Hệ thống ngân hàng đóng vai trò huyết mạch tích cực, kịp thời, hiệu quả của nền kinh tế. Ngân hàng là kênh dẫn vốn chủ yếu phục vụ sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, thực chất, hiệu quả, nâng cao đời sống của người dân.
Tùy vào quy môt hoạt động ngoài nhóm chính là nhóm 36, nhiều ngân hàng lớn như Vietcombank tiến hành đăng ký nhãn hiệu cho toàn bộ các nhóm sản phẩm, dịch vụ theo Bảng phân loại nhãn hiệu quốc tế về đăng ký nhãn hiệu. Tuy nhiên, các ngân hàng nên đăng ký nhãn hiệu cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ của mình theo gợi ý dưới đây:
Nhóm 9
Phần mềm máy tính; phần mềm máy tính dùng cho dịch vụ giao dịch tài chính và ngân hàng; phần mềm máy tính dùng để kích hoạt dịch vụ ngân hàng điện tử, di động và trực tuyến; phần mềm ứng dụng cho thiết bị di động hoặc không dây và thiết bị máy vi tính dùng để kích hoạt dịch vụ ngân hàng điện tử, di dộng và trực tuyến; xuất bản phẩm điện tử và kỹ thuật số có thể tải về; phần mềm dùng để nhận dạng, lưu trữ, truyền và truy xuất điện tử an toàn đối với dữ liệu; phần mềm hỗ trợ giao dịch thanh toán an toàn bằng phương thức điện tử; phần mềm cho phép xác minh danh tính điện tử và trực tuyến và ngăn chặn gian lận; phần mềm dùng để hiển thị và quản lý danh mục sản phẩm tài chính và đơn đặt hàng; phần mềm ứng dụng di động dùng để kích hoạt dịch vụ ngân hàng trực tuyến; phần mềm hỗ trợ các dịch vụ ngân hàng thông qua Intemet, và qua các dịch vụ máy vi tính trực tuyến và tương tác; phần mềm máy tính hỗ trợ các giao dịch thẻ tín dụng; phần mềm máy tính cho phép người dùng quản lý các tài khoản thẻ tín dụng thương mại của mình và xử lý các giao dịch thẻ tín dụng; phần mềm máy tính để hỗ trợ giao dịch thanh toán bằng phương tiện điện tử và ghi chép các hoạt động tài chính; phần mềm thương mại điện tử và thanh toán điện tử; phần mềm máy tính cho phép tìm kiếm dữ liệu điện tử; thẻ chip tích hợp [thẻ thông minh]; vật mang dữ liệu từ tính được ghi sẵn chứa thông tin trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng và tài chính; phần mềm máy tính để kích hoạt và hỗ trợ dịch vụ tài chính trực tuyến; phần mềm ứng dụng cho nền tảng dùng cho mạng lưới trực tuyến giúp doanh nghiệp kết nối và tìm kiếm người mua, nhà cung cấp và các dịch vụ kinh doanh khác; phần mềm máy tính cho nền tảng dùng cho các doanh nghiệp thuộc mạng lưới trực tuyến để kết nối và tìm kiếm người mua, nhà cung cấp và các dịch vụ kinh doanh khác; phần cứng máy tính hỗ trợ các giao dịch thanh toán bằng phương tiện điện tử; phần mềm thương mại điện tử máy tính cho phép người dùng thực hiện các giao dịch kinh doanh điện tử thông qua mạng lưới máy vi tính toàn cầu; thiết bị đầu cuối an toàn cho các giao địch điện tử.
Nhóm 14
Kim loại quí; huy hiệu bằng kim loại quý; hộp bằng kim loại quý; tượng nhỏ bằng kim loại quí; vàng thô hoặc vàng lá; thỏi kim loại quí; đồ châu báu; đồ trang sức; ngọc trai [đồ trang sức]; vàng trắng; đồ trang sức bằng bạc; đồ nghệ thuật bằng kim loại quí, tất cả các sản phẩm trên thuộc nhóm này.
Nhóm 35
Mua bán, kinh doanh vàng bạc. Quảng cáo; đại lý quảng cáo; phổ biến các thông báo quảng cáo; cho thuê khoảng không quảng cáo; tổ chức hội chợ thương mại nhằm thương mại, quảng cáo; bán đấu giá; giới thiệu sản phẩm. Xử lý dữ liệu cho các dịch vụ thanh toán; tổ chức các chương trình khách hàng thân thiết liên quan đến các dịch vụ thanh toán; dịch vụ xử lý dữ liệu trực tuyến; tổ chức, vận hành và giám sát các chương trình khách hàng thân thiết và các chương trình khuyến khích quảng bá sản phẩm và dịch vụ của người khác thông qua chương trình thẻ phần thưởng/khách hàng thân thiết; dịch vụ quản trị, quản lý và hỗ trợ kinh doanh; dịch vụ quản trị quản lý và hỗ trợ kinh doanh được kết nối với mạng lưới trực tuyến để xử lý các dịch vụ thanh toán của doanh nghiệp để kết nối và tìm kiếm người mua, nhà cung cấp và các dịch vụ kinh doanh khác; xử lý dữ liệu; cung cấp thông tin kinh doanh; dịch vụ xác minh dữ liệu; dịch vụ xử lý và truy xuất dữ liệu điện tử; quản lý cơ sở dữ liệu bằng máy tính; tư vấn thuế thu nhập; dịch vụ thông tin, cố vấn và tư vấn liên quan đến các dịch vụ nói trên.
Nhóm 36
Ngân hàng; môi giới bất động sản; môi giới bảo hiểm; môi giới vay tiền; môi giới chứng khoán và kỳ phiếu; đầu tư vốn và các đầu tư khác; các dịch vụ về tín dụng bao gồm cả thẻ tín dụng; chứng khoán ký quỹ; cổ phần và cổ phiếu; đổi tiền; giao dịch kinh doanh tài chính và các kinh doanh tài chính và các kinh doanh thuộc tài chính; dịch vụ bảo lãnh về tài chính; bảo hiểm; bảo đảm; các khoản cho vay; giao dịch và kinh doanh tiền tệ; cung cấp tài chính cho thuê; các dịch vụ ủy thác tài chính; tiền gửi bảo đảm; ngân hàng và quỹ tiết kiệm; ngân hàng buôn bán kinh doanh; tư vấn tài chính, tiền tệ; tư vấn đầu tư phù hợp với chức năng hoạt động của ngân hàng thương mại; dịch vụ séc du lịch; dịch vụ uỷ thác bất động sản; dịch vụ quản lý và định giá bất động sản, tài chính và ngân hàng trong nhóm này.
Nhóm 40
Dịch vụ mài mòn; mạ vàng; gia công kim loại; mạ bạc; bịt bạc; gia công đồ nữ trang, vàng thỏi, vàng miếng, vàng lá.
Nhóm 42
Dịch vụ máy tính cụ thể là: lập trình máy tính, cho thuê máy tính, thiết kế phần mềm máy tính, tư vấn phần mềm máy tính, cài đặt phần mềm máy tính, thiết kế hệ thống máy tính, tư vấn trong thiết kế và phát triển phần cứng máy tính; phát triển phần mềm máy tính; phát triển môi trường ảo trực tuyến cho các doanh nghiệp thanh toán trực tuyến để kết nối và tìm người mua, nhà cung cấp và các dịch vụ kinh doanh khác; cung cấp phần mềm trên mạng máy tính toàn cầu; lưu trữ và nền tảng dưới dạng dịch vụ cho mạng trực tuyến cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thanh toán để kết nối và tìm người mua, nhà cung cấp và các dịch vụ kinh doanh khác; phát triển môi trường ảo trực tuyến để sử dụng trong các dịch vụ tài chính và ngân hàng; lưu trữ và nền tảng dưới dạng dịch vụ cho mạng trực tuyến để sử dụng trong các dịch vụ tài chính và ngân hàng; cung cấp việc sử dụng tạm thời phần mềm trực tuyến không thể tải xuống để xử lý thanh toán điện tử.
Một số nhãn hiệu ngân hàng uy tín tại Việt Nam
Theo báo cáo xếp hạng 500 ngân hàng có giá trị thương hiệu và sức mạnh thương hiệu mạnh nhất thế giới năm 2023 (Brand Finance Banking 500 2023) Việt Nam có 12 ngân hàng lọt vào danh sách này gồm: Vietcombank (xếp hạng 137/500), tương tự Agribank (159), BIDV (161), Techcombank (163), VietinBank (171), VPBank (173), MB (230), ACB (273), Sacombank (354), HDBank (400), SHB (420) và VIB (492). Trong 12 ngân hàng này, chỉ có duy nhất Agribank giảm hạng từ 157 xuống 159; 10 ngân hàng khác tăng hạng; và VIB lần đầu lọt vào danh sách này. Với 12 ngân hàng, Việt Nam đứng đầu khu vực ASEAN về số lượng nhà băng lọt Top 500.
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu dịch vụ ngân hàng
Bước 1: Lựa chọn nhãn hiệu và sản phẩm, dịch vụ cho nhãn hiệu
Lựa chọn nhãn hiệu: Chọn mẫu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ. Nhãn hiệu được lựa chọn không tương tự nhãn hiệu khác đã đăng ký, nhãn hiệu nổi tiếng.
Lựa chọn danh mục sản phẩm đăng ký: Bạn cần lựa chọn danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu theo hướng dẫn nêu trên. Phân nhóm sản phẩm, dịch vụ cần thực hiện theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu Ni-xơ.
Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu
Để thực hiện việc tra cứu nhãn hiệu Quý khách hàng chỉ cần cung cấp cho Luật Việt An:
Mẫu nhãn hiệu;
Danh mục sản phẩm dịch vụ cần tra cứu và đăng ký.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký
Sau khi tra cứu chuyên sâu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký chủ đơn tiến hành nộp hồ sơ đăng ký.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thu lệ phí đăng ký tại Việt Nam: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
Thời hạn thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Chủ đơn, đại diện chủ đơn tiến hành sửa đổi theo yêu cầu. Sau đó, tiến hành nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ và nộp lệ phí bổ sung nếu phân loại nhóm sai.
Bước 5: Công bố đơn
Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.
Bước 6: Thẩm định nội dung đơn
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 7: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ
Sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn tiến hành nộp lệ phí cấp bằng.
Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam và nước ngoài vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh, chuyên nghiệp nhất với chi phí hợp lý nhất!