Đăng ký nhãn hiệu / thương hiệu tại quận Gò Vấp, TPHCM

Đăng ký nhãn hiệu là thủ tục hành chính không bắt buộc nhưng nó lại có ý nghĩa quan trọng trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu ( Đối tượng sở hữu công nghiệp). Sau khi được cấp Văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu cho một nhóm dịch vụ, hành hoá cụ thể nào đó thì chủ nhãn hiệu hàng hoá có quyền sở hữu và được nhà nước bảo hộ cho nhãn hiệu của mình trên nhóm dịch vụ hàng hoá mà mình đã đăng ký. Theo đó, nếu phát hiện hành vi vi phạm thì chủ nhãn hiệu có quyền yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm hành vi của mình và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Để đăng ký nhãn hiệu liên hệ: 096 167 55 66.

Đăng ký nhãn hiệu trong nước:

1. Tài liệu tối thiểu

– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân  nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11)]

– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;

– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

2. Các tài liệu khác (nếu có)

– Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

3. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký

– Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu nêu trong đơn;

– Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại các điểm 7.3 và 7.4 của Thông tư  01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

– Mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn.

– Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

– Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

– Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

– Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);

– Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

4. Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu

– Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ

– Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ

– Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ

– Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ

– Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

5. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng

– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

– Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

6. Hình thức nộp đơn

Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

a) Hình thức nộp đơn giấy

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

(Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

b) Hình thức nộp đơn trực tuyến

– Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

– Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để  xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

Đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài:

Về cơ bản khi đăng ký nhãn hiệu quốc tế chủ đơn cần chuẩn bị các hồ sơ như sau:

  • Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký.
  • Danh mục sản phẩm mang nhãn hiệu (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
  • Thông tin người nộp đơn (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
  • Tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên (nếu có);
  • Giấy ủy quyền (theo mẫu Luật Việt An soạn).

Lưu ý với quyền ưu tiên trong đăng ký nhãn hiệu: Một số quốc gia, điển hình là Mỹ là một trong những quốc gia xây dựng pháp luật về Sở hữu trí tuệ theo nguyên tắc first-to-use tức là (lần đầu tiên sử dụng) trong việc bảo hộ nhãn hiệu. Do đó, quyền sở hữu và đăng ký nhãn hiệu tại các nước này được ưu tiên cho người đầu tiên sử dụng nhãn hiệu chứ không phải người đầu tiên nộp đơn đăng ký trước như Việt Nam. Vì vậy, khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại các nước theo nguyên tắc first-to-us, chủ đơn cần chuẩn bị thêm các hồ sơ sau:

  • Nhãn hiệu đã được sử dụng (Use-in-commerce).
  • Có dự định sử dụng nhãn hiệu (Intent-to-use).
  • Có dự định sử dụng nhãn hiệu dựa trên đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài (Intent-to-use based on existing foreign registration).
  • Có dự định sử dụng nhãn hiệu dựa trên đơn đăng ký nhãn hiệu nước ngoài (Intent-to-use based on pending foreign registration).

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế tại các quốc gia riêng lẻ

Về cơ bản việc đăng ký nhãn hiệu tại các quốc gia đều trải qua các gian đoạn: Nộp đơn – Xét nghiệm hình thức đơn – Công bố đơn- Xét nghiệm nội dung – Cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ chối.

Thời hạn xử lý đơn:

Thông thường các quốc gia đều có thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu từ khoảng 12 tháng đến 24 tháng.

Về phân loại nhóm nhãn hiệu:

  • Tất cả các quốc gia đều áp dụng Bảng phân loại quốc tế Ni – xơ làm cơ sở phân nhóm xác định phạm vi đăng ký và cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu.
  • Tuy nhiên, một số nước áp dụng một đơn đăng ký nhãn hiệu chỉ đăng ký cho 01 nhóm hàng hóa, dịch vụ: ví dụ như Myama,..
  • Còn đa số các nước đều chấp nhận một đơn đăng ký nhãn hiệu có thể đăng ký cho nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ.

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu:

Hầu hết các nước đều bảo hộ nhãn hiệu với thời hạn văn bằng bảo hộ có hiệu lực trong vòng 10 năm và được gia hạn nhiều lần.

Đăng ký nhãn hiệu quốc tế thông qua hệ thống Madrid

  • Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo hệ thống Madrid đang ngày càng được lựa chọn nhiều hơn vì thủ tục đơn giản, tiện lợi, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho người nộp đơn…
  • Hệ thống Madrid là một hệ thống đăng ký quốc tế nhãn hiệu do Văn phòng quốc tế thuộc Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) quản lý. Hệ thống Madrid, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký nhãn hiệu cùng một lúc tại nhiều quốc gia trên thế giới. Theo đó, người nộp đơn có thể tìm kiếm các thông tin liên quan đến Hệ thống theo địa chỉ https://www.wipo.int/madrid/en/). Hệ thống này được điều chỉnh bởi hai văn bản pháp lý chính: Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid.

Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại các phường, quận Gò Vấp:

Quận Gò Vấp được chia thành 16 phường gồm: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 (không có phường 2).

  1. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 1, quận Gò Vấp,
  2. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 3, quận Gò Vấp
  3. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 4, quận Gò Vấp
  4. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 5, quận Gò Vấp
  5. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 6, quận Gò Vấp
  6. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 7, quận Gò Vấp
  7. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 8, quận Gò Vấp
  8. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 9, quận Gò Vấp
  9. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 10, quận Gò Vấp
  10. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 11, quận Gò Vấp
  11. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 12, quận Gò Vấp
  12. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 13, quận Gò Vấp
  13. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 14, quận Gò Vấp
  14. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 15, quận Gò Vấp
  15. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 16, quận Gò Vấp
  16. Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại phường 17, quận Gò Vấp

Từ khoá: Từ khoá tìm kiếm liên quan đến Đăng ký nhãn hiệu / Thương hiệu tại quận Gò Vấp, quận Gò Vấp, Đăng ký nhãn hiệu tập thể, đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, đăng ký nhãn hiệu thông thường, đăng ký nhãn hiệu trong nước, đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài, nhãn hiệu, thương hiệu. Liên hệ: ĐT – 0961675566.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    100 câu hỏi liên quan đến đăng ký nhãn hiệu năm 2023, 2024

    100 câu hỏi liên quan đến đăng ký nhãn hiệu năm 2023, 2024

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO