Đăng ký sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, sáng tạo và đổi mới công nghệ là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình. Đặc biệt, trong lĩnh vực cơ khí – một ngành gắn liền với sản xuất, chế tạo và ứng dụng kỹ thuật, những sáng chế mới không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững. Tuy nhiên, để bảo vệ thành quả nghiên cứu và ngăn ngừa rủi ro bị sao chép, việc đăng ký sáng chế là bước đi quan trọng và cần thiết. Bài viết này, Luật Việt An sẽ cung cấp những thông tin cơ bản, giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về quy trình đăng ký sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí, từ đó đưa ra định hướng phù hợp để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí là gì?

Khái niệm sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí

Sáng chế là một trong những đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), sáng chế được định nghĩ là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Trên cơ sở đó, sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí là giải pháp kỹ thuật dưới dạng một sản phẩm cụ thể trong lĩnh vực cơ khí, được tạo ra nhằm giải quyết một vấn đề kỹ thuật nhất định thông qua việc ứng dụng các quy luật tự nhiên và nguyên lý cơ học.

Một số sáng chế sản phẩm ký thuật cơ khí tại Việt Nam

  • Thiết bị bơm nước tạo ô-xi trong nuôi thủy sản với tính năng Bơm được 30 m³ nước/giờ, đẩy nước xa 15 m, tiêu thụ điện thấp, không chìm, tuổi thọ cao.
  • Máy sấy đa năng ứng dụng năng lượng mặt trời với công nghệ sấy động trục đứng với tính năng sấy các loại cá, tôm, hoa quả, dược liệu…, thiết bị được đăng ký độc quyền sáng chế, tiềm năng chuyển giao cao.
  • Máy cấy không động cơ với tính năng dùng cơ học đơn giản, không cần động cơ, phù hợp với điều kiện đồng ruộng, giải quyết nhu cầu máy cấy với chi phí thấp.

Điều kiện bảo hộ sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí

Điều kiện bảo hộ sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí

Theo quy định tại Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), sáng chế sẽ được bảo hộ dưới hai hình thức là cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích. Cụ thể như sau:

  • Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Có tính mới;
    • Có trình độ sáng tạo;
    • Có khả năng áp dụng công nghiệp.
  • Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Có tính mới;
    • Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Các nhóm lớp phân loại sản phẩm kỹ thuật cơ khí

Theo Thông báo số 4932/TB-SHTT 25/12/2023 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc thống nhất áp dụng Bảng phân loại quốc tế về sáng chế (theo Thoả ước Strasbourg) phiên bản 2024.01, kể từ ngày 01/01/2024, tại mục “Phân loại sáng chế quốc tế” trong tờ khai, người nộp đơn cần nêu chỉ số phân loại giải pháp kỹ thuật cần bảo hộ theo Bảng phân loại IPC phiên bản 2024.01 (phân loại đầy đủ, bao gồm phần, lớp, phân lớp, nhóm (nhóm chính hoặc nhóm phụ)). Nếu người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phân loại và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.

Áp dụng theo Bảng phân loại trên, các nhóm, lớp cơ khí trải rộng chủ yếu ở phân lớp F và B và một số nhóm ở lớp C, E, G. Cụ thể như sau:

Phân lớp F – Cơ khí, chiếu sáng, sưởi ấm, vũ khí, nổ:

  • F01 – Máy hoặc động cơ nói chung; động cơ đốt trong.
  • F02 – Động cơ đốt trong; tuabin khí.
  • F03 – Động cơ chạy bằng năng lượng tự nhiên (nước, gió, mặt trời…).
  • F04 – Máy bơm; quạt; máy nén.
  • F15 – Hệ thống cơ cấu truyền động bằng chất lỏng (thủy lực, khí nén).
  • F16 – Các yếu tố/kết cấu kỹ thuật cơ khí chung (bu lông, trục, ổ bi…).
  • F17 – Lưu chứa hoặc phân phối khí, chất lỏng.

Phân lớp B – Các kỹ thuật công nghiệp, vận tải:

  • B21 – Gia công kim loại bằng áp lực.
  • B22 – Đúc kim loại.
  • B23 – Gia công cơ khí (tiện, phay, khoan…).
  • B24 – Mài, đánh bóng.
  • B25 – Dụng cụ làm việc bằng tay, dụng cụ cơ khí.
  • B26 – Gia công cắt (giấy, da…).
  • B27 – Gia công gỗ.
  • B28 – Gia công xi măng, gốm, đá.
  • B29 – Gia công chất dẻo.

Phân lớp khác liên quan cơ khí:

  • C21, C22 (luyện kim).
  • E01–E06 (kỹ thuật xây dựng có yếu tố cơ khí).
  • G01–G12 (đo lường, điều khiển trong kỹ thuật cơ khí).

Đăng ký sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí

Đăng ký sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí

Theo quy định tại Điều 100 và Điều 102 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), hồ sơ đăng ký sáng chế bao gồm những tài liệu sau:

  • Tờ khai đăng ký;
  • Bản mô tả sáng chế;
  • Bản tóm tắt sáng chế;
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác;
  • Tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (bản sao đơn (các đơn) đầu tiên có xác nhận của cơ quan nhận đơn, trừ đơn PCT).
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua ủy quyền);

Lưu ý: Như đã đề cập ở phần trên, khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí, người nộp đơn cần phải phân loại theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sáng chế

Cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ đăng ký sáng chế theo 02 hình thức như sau:

  • Nộp đơn trực tiếp tại Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các Văn phòng đại diện thông qua các địa chỉ sau:
    • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: Số 386 Nguyễn Trãi, phường Khương Đình, Thành phố Hà Nội.
    • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh.
    • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
  • Nộp đơn qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Nộp theo hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ website: https://dichvucong.ipvietnam.gov.vn.

Tuy nhiên, gần đây, Cục Sở hữu trí tuệ có thông báo về việc ưu tiên tiếp nhận hồ sơ thông qua hình thức trực tuyến. Do vậy, Quý khách hàng nên cân nhắc nộp hồ sơ đăng ký sáng chế theo hình thức trực tuyến để hạn chế việc kéo dài thời gian thực hiện thủ tục.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký sáng chế

Căn cứ vào Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 31/2020/TT-BTC và Thông tư 63/2023/TT-BTC), phí, lệ phí phải nộp khi đăng ký sáng chế bao gồm:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng (cho mỗi đơn)
  • Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (cho 1 yêu cầu bảo hộ độc lập); Từ yêu cầu bảo hộ độc lập thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1 yêu cầu bảo hộ độc lập)
  • Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng (mỗi đơn/yêu cầu)
  • Phí công bố đơn: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1 hình)
  • Phí công bố thông tin từ trang bản mô tả thứ 7 trở đi: 10.000 đồng/trang
  • Phí thẩm định: 900.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
    • Phí thẩm định hình thức: 20% x 900.000 đồng (mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
    • Phí thẩm định nội dung: 80% x 900.000 đồng (mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
    • Bản mô tả có trên 6 trang, từ trang thứ 7 trở đi phải nộp thêm 40.000 đồng/trang
  • Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 600.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
  • Phí phân loại quốc tế về sáng chế: 100.000 đồng/phân nhóm
  • Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng; từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1 hình.
  • Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.

Lưu ý: Từ 01/7/2025 đến 31/12/2026, lệ phí sở hữu công nghiệp nêu ở trên sẽ bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC. Mức giảm này cũng áp dụng cho trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận và thẩm định hình thức hồ sơ đăng ký sáng chế

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo yêu cầu người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung. Nếu việc sửa đổi, bổ sung không đạt yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận hồ sơ đăng ký sáng chế.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo chấp nhận hồ sơ đăng ký sáng chế hợp lệ.

Bước 5: Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn đăng ký sáng chế

Theo quy định tại Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), Cục Sở hữu trí tuệ sẽ công bố đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ 19, kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.

Việc công bố đơn đăng ký sáng chế phải đảm bảo nguyên tắc bảo mật được quy định tại Điều 111 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022) .

Bước 6: Người nộp đơn tiếp nhận kết quả

Sau quá trình thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế theo quy định tại Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra những quyết định như sau:

Trường hợp 1: Cục Sở hữu trí tuệ từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Nếu hồ sơ đăng ký sáng chế thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 117 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022) thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ (Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích).

Trường hợp 2: Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ và đăng bạ

Nếu hồ sơ hợp lệ và không thuộc trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp nếu người nộp đơn nộp phí, lệ phí.

Một số yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế

Theo quy định tại Điều 102 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), trong đơn đăng ký sáng chế phải có bản tóm tắt sáng chế và bản mô tả sáng chế. Cụ thể như sau:

Bản mô tả sáng chế

Bản tóm tắt sáng chế gốm 02 phần chính là mô tả sáng chế và phạm vi bảo hộ sáng chế. Trong đó:

  • Phần mô tả sáng chế phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Bộc lộ đầy đủ và rõ ràng bản chất của sáng chế đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được sáng chế đó;
    • Giải thích vắn tắt hình vẽ kèm theo, nếu cần làm rõ thêm bản chất của sáng chế;
    • Làm rõ tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế.
  • Phạm vi bảo hộ sáng chế:
    • Phải được thể hiện dưới dạng tập hợp các dấu hiệu kỹ thuật cần và đủ để xác định phạm vi quyền đối với sáng chế;
    • Phải phù hợp với phần mô tả sáng chế và hình vẽ.

Bản tóm tắt sáng chế

Bản tóm tắt sáng chế phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của sáng chế. Đối với bản tóm tắt các sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí, thông thường sẽ bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

  • Tên sáng chế – nêu đúng đối tượng kỹ thuật cần bảo hộ.
  • Lĩnh vực sử dụng – mô tả sản phẩm cơ khí thuộc ngành, lĩnh vực nào (ví dụ: chế tạo máy, ô tô, cơ khí xây dựng…).
  • Tình trạng kỹ thuật đã biết – nêu vắn tắt giải pháp kỹ thuật hiện có liên quan.
  • Vấn đề kỹ thuật cần giải quyết – xác định hạn chế, nhược điểm của kỹ thuật cũ.
  • Giải pháp kỹ thuật – trình bày ngắn gọn đặc điểm cốt lõi, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của sản phẩm cơ khí mới.
  • Hiệu quả đạt được – nêu lợi ích so với kỹ thuật trước (tăng độ bền, tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí…).
  • Hình vẽ kèm theo (nếu có) – thể hiện cấu tạo, nguyên lý hoạt động.

Có thể thấy, đăng ký sáng chế sản phẩm kỹ thuật cơ khí không chỉ là biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp mà còn là công cụ gia tăng giá trị cho doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng quy trình pháp lý sẽ giúp sáng chế được khai thác hiệu quả, hạn chế rủi ro tranh chấp. Nếu Quý khách hàng cần tư vấn chi tiết, Luật Việt An luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn sở hữu trí tuệ

    Tư vấn sở hữu trí tuệ

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO