Điều kiện thành lập công ty đại lý thuế

Thuế khoản đóng góp bắt buộc đối với các cá nhân và pháp nhân cho Nhà nước với mức độ và thời hạn khác nhau. Song các quy định về thuế hiện nay lại khá phức tạp, dẫn tới việc doanh nghiệp, cá nhân thuê các dịch vụ về thuế. Chính vì vậy, nhiều tổ chức hiện nay có xu hướng thành lập công ty đại lý thuế nhằm cung cấp dịch vụ về thuế cho các doanh nghiệp, cá nhân. Luật Việt An xin gửi đến Quý khách hàng bài viết sau tổng hợp các quy định pháp luật về điều kiện thành lập công ty đại lý thuế nhằm giúp quý khách hàng có kiến thức chính xác về vấn đề này.

Công ty Đại lý thuế

Cơ sở pháp lý

  • Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO;
  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Quản lý thuế 2019;
  • Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Khái quát chung về đại lý thuế

Đại lý thuế là gì?

  • Đại lý thuế hay còn gọi là tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế.
  • Đại lý thuếlà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện.

Các dịch vụ mà đại lý thuế cung cấp là gì?

  • Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;
  • Dịch vụ tư vấn thuế;
  • Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ như:
  • Làm kế toán viên, kế toán trưởng;
  • Thiết lập hệ thống kế toán;
  • Bồi dưỡng, cấp nhật kiến thức, nghiệp vụ kế toán;
  • Tư vấn tài chính doanh nghiệp;
  • Các dịch vụ kế toán khác.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Việt Nam đã cam kết tại Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ trong WTO với các mã CPC 863 (Dịch vụ thuế). Cụ thể như sau:

  • Đối với phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới và tiêu dùng ở nước ngoài, Việt Nam không hạn chế đối với dịch vụ thuế
  • Đối với phương thức hiện diện thương mại, Việt Nam đưa ra hai hạn chế trong 1 năm kể từ ngày gia nhập, cụ thể:
  • Trong vòng 1 năm kể từ ngày gia nhập việc cấp phép sẽ được thực hiện theo từng trường hợp cụ thể và số lượng các nhà cung cấp dịch vụ sẽ do Bộ Tài chính quyết định tuỳ thuộc vào nhu cầu và tình hình phát triển của thị trường Việt Nam;
  • Trong vòng 1 năm kể từ ngày gia nhập, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuế có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sự tài trợ của nước ngoài tại Việt Nam.

Do vậy, hiện nay nhà đầu tư nước ngoài bình đẳng trong điều kiện tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nội địa của Việt Nam. Theo Luật Đầu tư 2020, dịch vụ làm thủ tục về thuế là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, vì vậy phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý thuế

Điều kiện về nhân sự và chứng chỉ hành nghề

Nhân viên đại lý thuế cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp. Trong đó, quy định điều kiện đối với nhân viên đại lý thuế:
  • Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam;
  • Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
  • Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
  • Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định pháp luật;
  • Ít nhất 01 nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.

Pháp luật quy định các trường hợp cá nhân sau không được làm nhân viên đại lý thuế:

  • Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
  • Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Điều kiện về việc đăng ký kinh doanh phù hợp

  • Công ty kinh doanh đại lý thuế phải được thành lập dưới loại hình doanh nghiệp và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan;
  • Người thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế có thể tham khảo đăng ký mã ngành 6920 : Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế;
  • Ngoài ra, tùy vào các hoạt động kinh doanh khác, doanh nghiệp có thể đăng ký thêm các mã ngành khác. Pháp luật Việt Nam không quy định giới hạn số lượng mã ngành nghề đăng ký.

Thủ tục thành lập công ty đại lý thuế vốn Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị và nộp bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Chủ sở hữu tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần); Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân, pháp nhân là thành viên, cổ đông, đại diện theo pháp luật của công ty: Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.
  • Giấy uỷ quyền cho Luật Việt An (trong trường hợp lựa chọn dịch vụ của công ty).

Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Trong trường hợp từ chối, cơ quan đăng ký kinh sẽ nêu rõ lý do trong văn bản trả lời gửi cho doanh nghiệp dịch vụ thuế

Bước 2: Công bố nội dung thông tin doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tin cụ thể về ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
  • Phí công bố: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng.

Bước 3: Khắc dấu của doanh nghiệp

  • Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
  • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp;
  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Chủ sở hữu tiến hành nộp hồ sơ tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Hồ sơ cần nộp gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
  • Bản scan chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cùa cá nhân làm việc tại doanh nghiệp;
  • Bản scan chứng chỉ kế toán viên (nếu đăng ký làm dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ);
  • Bản scan bản sao hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Thời hạn cấp giấy xác nhận đủ điều kiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ bị từ chối, chủ sở hữu nhận văn bản có nêu rõ lý do.

Quý khách hàng có nhu cầu muốn được tư vấn và tìm hiểu thêm thông tin về điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý thuế, dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được chúng tôi hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty

    Thành lập công ty

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO