Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt theo Thông tư 06/2025
Hiện nay, bên cạnh thủ tục đầu tư thông thường, Luật Đầu tư còn quy định thủ tục đầu tư đặc biệt đối với một số dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp bán dẫn, công nghệ cao… tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. Vậy, hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt gồm những tài liệu gì, theo mẫu hồ sơ được quy định như thế nào? Sau đây, Luật Việt An sẽ làm rõ theo hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt theo Thông tư 06/2025/TT-BTC.
Những lĩnh vực được áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt
Theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định 19/2025/NĐ-CP và khoản 1 Điều 36a của Luật Đầu tư 2020, được sửa đổi bổ sung năm 2024, năm 2025, trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, nhà đầu tư được quyền lựa chọn đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt đối với các dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế trong các lĩnh vực sau đây:
Đầu tư xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D); đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp mạch tích hợp bán dẫn, công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE), chip, vật liệu bán dẫn;
Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, thủ tục đầu tư đặc biệt chủ yếu được áp dụng đối với dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế.
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt
Theo khoản 2 Điều 36a của Luật Đầu tư 2020, được sửa đổi bổ sung năm 2024, năm 2025, hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các tài liệu tương tự như hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất theo Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020, gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư bao gồm cam kết đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; đề xuất dự án đầu tư bao gồm nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường thay thế cho đánh giá sơ bộ tác động môi trường;
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP, cam kết của nhà đầu tư tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư gồm các nội dung sau:
Các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy;
Đánh giá sơ bộ sự phù hợp của dự án với điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại điểm a khoản này;
Cam kết về việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp không thực hiện đúng nội dung cam kết.
Mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt theo Thông tư 06/2025
Thông tư 06/2025TT-BKHĐT ban hành mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt, trong đó Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư tại Mục I của Phụ lục. Cụ thể bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (trường hợp cấp mới): mẫu D1
Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: mẫu D2
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (trường hợp điều chỉnh mục tiêu dự án): mẫu D3
Đề xuất dự án đầu tư: mẫu D4
Trong đó, văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư phải bao gồm những thông tin sau:
Thông tin nhà đầu tư (cá nhân/tổ chức): tên, địa chỉ, mã số thuế, điện thoại, gmail, tài liệu tư cách pháp lý gồm các giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác (cá nhân); Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác (tổ chức); Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức; Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư;…
Thông tin về tổ chức kinh tế đã thành lập hoặc dự kiến thành lập (đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế): tên, loại hình, vốn điều lệ, tỉ lệ góp vốn,…
Thông tin về dự án đầu tư: Tên dự án, loại hình, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư và huy động vốn, nguồn vốn đầu tư, thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện dự án,…
Đánh giá cụ thể của nhà đầu tư: Các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; Đánh giá sơ bộ sự phù hợp của dự án với các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;…
Nhà đầu tư/tổ chức kinh tế cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và các nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Chịu mọi chi phí, rủi ro, không khiếu kiện, khiếu nại nếu dự án không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp không thực hiện đúng các nội dung cam kết và tiến độ triển khai;…
Thời gian giải quyết hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt theo Thông tư 06/2025
Theo Khoản 3 Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP và khoản 4 Điều 36a của Luật Đầu tư 2020, sửa đổi năm 2024, 2025, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp này bao gồm các bước như sau:
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Ban quản lý).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đánh giá hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo cam kết của nhà đầu tư được gửi đồng thời cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quản lý trật tự xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy tại địa phương.
Như vậy, theo quy định này, thủ tục đầu tư đặc biệt chuyển từ “tiền kiểm” sang “hậu kiểm”. Theo đó, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày và không phải thực hiện một số thủ tục để được cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường (dự kiến rút ngắn thời gian thực hiện dự án khoảng 260 ngày).
Trên đây là tư vấn hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt theo Thông tư 06/2025. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp luật đầu tư, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!