Kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển, theo đó nhu cầu mở rộng các sản phẩm trí tuệ các doanh nghiệp Việt Nam tăng cao mạnh mẽ. Nhưng đăng ký kiểu dáng công nghiệp như nào? Lệ phí bao nhiêu thì vẫn là điều mà nhiều khách hàng chưa rõ. Bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020.
Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, được sửa đổi bổ sung tại từng thời điểm.
Kiểu dáng công nghiệp là gì?
Theo khoản 13 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ thì kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp, được thể hiện dưới dạng ba chiều, như các đường nét của một vật thể bằng hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và nhìn thấy được trong quá trình khai thác công dụng của sản phẩm hoặc sản phẩm phức hợp.
Kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trên nhiều loại sản phẩm. Sản phẩm được hiểu là đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện, hoặc bộ phận dùng để lắp ráp, hợp thành các sản phẩm đó, được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp, có kết cấu và chức năng rõ ràng, được lưu thông độc lập.
Kiểu dáng công nghiệp cũng yếu tố chính giúp cho một sản phẩm thu hút được sự chú ý của khách hàng đồng thời đóng vai trò quan trọng trong sản xuất, kinh doanh do nó có khả năng giúp cá biệt hóa hàng hóa mang kiểu dáng công nghiệp này với các hàng hóa khác tương tự trên thị trường, từ đó giúp chủ sở hữu (cá nhân, doanh nghiệp…) kiểu dáng công nghiệp có được lợi thế kinh doanh hơn so với các đối thủ khác.
Lệ phí là gì?
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí 2015.
Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là gì?
Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là thủ tục hành chính được Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành, nói cách khác đây chính là việc chủ sở hữu tiến hành nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ để được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho kiểu dáng.
Chủ sở hữu kiểu dáng có thể đăng ký tại một hay nhiều nước mà có nhu cầu bảo hộ, không bị giới hạn số lượng hay phạm vi bảo hộ.
Lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm:
Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng;
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 660.000 đồng / 01 đối tượng với 06 ảnh.
Lệ phí đại diện Sở hữu trí tuệ: theo mức phí quy định của mỗi bên.
Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị kiểu dáng công nghiệp và phân loại kiểu dáng công nghiệp
Khi doanh nghiệp có kiểu dáng công nghiệp muốn đăng ký cần lưu ý quan trọng là phải chưa sử dụng, công bố công khai kiểu dáng trên bất kỳ phương tiện nào nhằm đảo bảo tính mới của kiểu dáng khi đăng ký.
Kiểu dáng đăng ký có thể đăng ký 1 phương án, hoặc nhiều phương án, có thể đăng ký 1 ảnh hoặc nhiều ảnh chụp của kiểu dáng dưới nhiều góc độ chụp ảnh khác nhau.
Số phương án đăng ký càng nhiều, ảnh, hình vẽ đăng ký càng nhiều thì lệ phí nộp đơn càng tăng.
Phân loại lớp kiểu dáng công nghiệp. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần được phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định (100.000 đồng /01 phân loại).
Bước 2: Tra cứu kiểu dáng công nghiệp
Để đánh giá khả năng đăng ký thành công kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của chủ đơn, chủ đơn nên tiến hành việc tra cứu kiểu dáng công nghiệp để đánh giá khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
Bước 3: Nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp được làm theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ ban hành (in 03 bộ). Vui lòng liên hệ trực tiếp Luật Việt An để được cung cấp mẫu tờ khai theo quy định.
Giấy uỷ quyền (theo mẫu của Công ty Luật Việt An);
Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp thể hiện được đầy đủ các góc nhìn của đối tượng cần đăng ký bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp;
Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (in 03 bộ);
Trong trường hợp trên kiểu dáng có chứa các dấu hiệu nhãn hiệu: người nộp đơn cần nộp tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu. Cụ thể: Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động) (01 bản);
Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp xin hưởng quyền ưu tiên cần cung cấp thêm bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế (01 bản). Quyền ưu tiên chỉ áp dụng cho đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Tại thời điểm nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp nếu chưa có đủ hồ sơ gốc, để lấy ngày ưu tiên sớm chủ đơn có thể nộp sau các giấy tờ gốc theo thời hạn như sau:
Giấy uỷ quyền bản gốc có thể nộp sau trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, khi nộp đơn vẫn cần nộp bản phô tô giấy uỷ quyền;
Một số tài liệu có thể nộp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn như: Bản tiếng Việt của bản mô tả kiểu dáng công nghiệp, nếu trong đơn đã có bản tiếng Anh/Pháp/Nga của tài liệu đó; Chứng từ nộp phí nộp đơn và phí công bố đơn.
Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, ảnh, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân loại,…
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 5: Công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Thời hạn công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, ảnh và phân loại kiểu dáng công nghiệp.
Bước 6: Thẩm định nội dung đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 -12 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp cho chủ đơn đăng ký. Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký.
Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp mà doanh nghiệp đăng ký. Trong trường hợp này, chủ đơn có thể xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp.
Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
Sau khi có quyết định cấp văn bằng, chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn Trong nộp lệ phí vấp văn bằng và nhận giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
Câu hỏi liên quan
Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?
Điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp, bao gồm:
Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.
Hồ sơ đăng ký kiểu dáng gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm những tài liệu sau đây:
02 Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (Tờ khai) được làm theo Mẫu do Cục SHTT ban hành;
02 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp;
02 Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp;
Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động), gồm một (1) bản;
Tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu đăng ký kiểu dáng công nghiệp có chứa nhãn hiệu, gồm một (1) bản;
Giấy uỷ quyền (nếu cần);
Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản;
Chứng từ nộp phí nộp đơn và phí công bố đơn, gồm một (1) bản.
Bản tiếng Việt của bản mô tả kiểu dáng công nghiệp, nếu trong đơn đã có bản tiếng Anh/Pháp/Nga của tài liệu đó;
Tài liệu xác nhận quyền sơ hữu kiểu dáng công nghiệp (nếu có);
Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp, tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.