Hiện nay, Việt Nam là một trong những thị trường nhượng quyền phát triển mạnh nhất trong khu vực cũng như trên thế giới. Đẩy mạnh mở rộng thị trường thông qua hình thức nhượng quyền giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như đảm bảo doanh thu ổn định cho bên nhượng quyền; đồng thời, bên nhận nhượng quyền cũng được chuyển giao phương thức kinh doanh và được sử dụng thương hiệu của bên nhượng quyền. Đây có thể xem là phương án có lợi cho cả đôi bên. Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại với đối tác tại Việt Nam. Để giúp các nhà đầu tư nước ngoài có một cái nhìn tổng quát về trình tự, thủ tục nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam, Công ty Luật Việt An xin tổng hợp và gửi đến Quý Khách hàng một số quy định về nhượng quyền thương mại nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Văn bản pháp luật cần tìm hiểu:
Luật Đầu tư 2014;
Luật Thương mại 2005;
Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động nhượng quyền thương mại;
Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
Điều kiện nhượng quyền thương mại vào Việt Nam:
Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm;
Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh được nhượng quyền không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh;
Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.
Bước 1: Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP thì bên nhượng quyền nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:
Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II – Thông tư 09/2006/TT-BTM;
Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu Phụ lục III – Thông tư 09/2006/TT-BTM;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận;
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu văn bản bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được bảo hộ;
Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.
Nơi nộp hồ sơ: Bộ Công thương.
Trình tự thủ tục:
Bộ Công thương tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi giấy biên nhận cho thương nhân. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng tối đa 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương sẽ thông báo bằng bản để thương nhân sửa chữa, bổ sung hồ sơ. Thương nhân đăng ký có quyền yêu cầu Bộ Công thương giải thích những yêu cầu đó và Bộ Công thương có trách nhiệm trả lời.
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương có trách nhiệm vào sổ hoạt động thương mại và thông báo cho thương nhân biết. Trong trường hợp từ chối đăng ký, Bộ Công thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại
Hình thức: Văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Nội dung: Các bên tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng nhượng quyền thương mại. Theo Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP thì trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng có thể có các nội dung chính như sau:
Nội dung của quyền thương mại;
Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền;
Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền;
Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán;
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
Luật áp dụng: Theo quy định trên thì các bên có thể chọn luật áp dung là luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài tùy theo sự thỏa thuận của các bên.
Dịch vụ đầu tư nước ngoài tại Công ty Luật Việt An:
Tư vấn các quy định pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Tư vấn về trình tự, thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký đầu tư tại Việt Nam;
Tư vấn về ngành nghề kinh doanh và các điều kiện của từng ngành nghề cho nhà đầu tư nước ngoài;
Tư vấn về nhượng quyền thương mại và hợp đồng nhượng quyền thương mại;
Tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến thuế, lao động, hợp đồng, bảo hiểm xã hội…
Quý Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu các quy định pháp lý và trình tự thủ tục đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hướng dẫn thêm!