Từ 01/7/2025, UBND cấp xã được cấp sổ đỏ – các lệ phí người dân cần biết

UBND cấp xã sẽ có thẩm quyền cấp sổ đỏ từ 01/7/2025? Những khoản phí lệ phí nào phải nộp khi làm sổ đỏ?

Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có thẩm quyền cấp sổ đỏ từ ngày 01/7/2025? Những khoản phí lệ phí nào phải nộp khi làm sổ đỏ? Lệ phí cấp sổ đỏ hiện nay do cơ quan nào quy định?

UBND cấp xã sẽ có thẩm quyền cấp sổ đỏ từ ngày 01/7/2025?

Ngày 12/6/2025, Chính phủ đã thông qua Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

Theo đó, căn cứ điểm h, i ,m khoản 1 tại Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025) quy định như sau:

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

  1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:

  1. a) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
  2. b) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtquy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
  3. c) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai;
  4. d) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai;
  5. e) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai;

f ) Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai.

Như vậy, theo quy định trên, có thể hiểu rằng, UBND cấp xã sẽ có thẩm quyền cấp sổ đỏ (hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) từ ngày 01/7/2025 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136, khoản 6 Điều 141 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024.

Những khoản phí lệ phí nào phải nộp khi làm sổ đỏ?

Căn cứ khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Khi được cấp Giấy chứng nhận, người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền như sau:

(1) Tiền sử dụng đất

Theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

(2) Tiền thuê đất

Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

Trong đó, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất. (căn cứ tại khoản 45 Điều 3 và khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024)

(3) Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.

Theo đó, khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

(4) Phí thẩm định hồ sơ

Tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

(5) Lệ phí cấp sổ đỏ

Tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Như vậy, những khoản phí lệ phí phải nộp khi làm sổ đỏ bao gồm khoản: tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; lệ phí trước bạ; phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp sổ đỏ nêu trên.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hiện nay do cơ quan nào quy định?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính – văn bản hướng dẫn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh – thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thường gọi là “sổ đỏ”) là một trong những khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Cụ thể, tại điểm 5 của danh mục các khoản lệ phí nêu tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC có quy định rõ:
“Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất” là một trong những khoản lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể, căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương.

Như vậy, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ không áp dụng thống nhất trên toàn quốc mà sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội của từng địa phương. Căn cứ vào quyết định của Hội đồng nhân dân, cơ quan thuế hoặc Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện việc thu lệ phí này khi người dân, tổ chức thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận.

Kết luận:

Như Vậy: .Từ ngày 01/7/2025, theo quy định mới của Luật Đất đai 2024 và Nghị định 151/2025/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ chính thức có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – đánh dấu bước chuyển Mình quan trọng trong cải cách thủ tục hành chính và phân quyền cho chính quyền cấp cơ sở.

Khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, người dân cần lưu ý hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính gồm: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Trong đó, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Vì vậy, để tránh phát sinh vướng mắc hoặc thiếu sót khi làm thủ tục, người dân nên chủ động tìm hiểu kỹ quy định tại nơi cư trú, liên hệ cơ quan chuyên môn như UBND cấp xã, Văn phòng đăng ký đất đai, hoặc các đơn vị tư vấn pháp lý uy tín để được hỗ trợ chính xác, kịp thời.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Video: Luật Việt An

    Video: Luật Việt An

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO