Bảo hộ nhãn hiệu hình

Nhãn hiệu hình là gì

  • Nhãn hiệu hình là loại nhãn hiệu sử dụng dấu hiệu hình vẽ, hình ảnh để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
  • Nhãn hiệu hình có tính thẩm mỹ cao, thể hiện sự sáng tạo và dễ ghi nhớ đối với người tiêu dùng.
  • Nhãn hiệu hình thể hiện khả năng phân biệt dựa vào cách trình bày, sắp xếp các chi tiết, khối hình theo nguyên tắc bố cục mỹ thuật, màu sắc cùng với sự kết hợp của các đường nét, hình tượng sao cho có tính nghệ thuật tạo ra sự cảm nhận tinh tế về thị giác của người tiêu dùng.

Dấu hiệu hình ảnh, hình vẽ

  • Dấu hiệu hình gồm một hoặc nhiều yếu tố hình hai chiều;
  • Dấu hiệu hình có thể thể hiện cho sinh vật có thật (động vật, hoa…), các nhân vật hoặc con người có thật hoặc tưởng tượng (chân dung, nhân vật hoạt hình…), các đồ vật hoặc sinh vật có thật hoặc tưởng tượng (mặt trời, ngôi sao, đĩa bay, con rồng…).
  • Dấu hiệu hình cũng có thể là lô gô, chữ số, hình, hình học trừu tượng hoặc tưởng tượng hoặc hình dáng hai chiều được tạo ra có chủ đích.
  • Biểu tượng quy ước và các ký tự không có nghĩa hoặc khó hiểu đối với người tiêu dùng bình thường tại quốc gia nơi đơn đăng ký nhãn hiệu có thể được coi là những dấu hiệu hình hoặc các yếu tố hình của dấu hiệu.
  • Dấu hiệu hình có thể là một hoặc nhiều màu sắc nhưng không chứa các từ ngữ, chữ cái, ký tự, chữ số hoặc biểu tượng quy ước.

Ưu và nhược điểm của nhãn hiệu hình

  • Nhãn hiệu hình được thể hiện bằng hình vẽ, hình ảnh có ưu điểm đó là: thiết kế đơn giản, kết cấu gọn gàng, độc đáo, bắt mắt thu hút được thị giác của người tiêu dùng làm khả năng ghi nhớ hình ảnh dễ dàng hơn. Theo nghiên cứu, việc ghi nhớ bằng hình ảnh có màu sắc sẽ dễ dàng hơn so với việc ghi nhớ từ ngữ, cấu trúc phức tạp.
  • Tuy nhiên, nếu nhãn hiệu hình ảnh có quá nhiều khối hình, cấu trúc phức tạp, màu sắc phối không hợp lý sẽ không tạo được thẩm mỹ nhãn hiệu, mà quan trọng hơn là không thực hiện được chức năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ. Nhưng nếu nhãn hiệu được thể hiện bằng những mảng màu đơn sắc thì theo pháp luật Việt Nam không được bảo hộ. Điều này có nghĩa là những nhãn hiệu có mảng màu đơn sắc chỉ được bảo hộ nếu kết hợp với những dấu hiệu nhận biết khác như: chữ cái, từ ngữ, hình ảnh… tạo ra khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ.

Bảo hộ nhãn hiệu hình

  • Bảo hộ nhãn hiệu hình là việc nhà nước thông qua hệ thống pháp luật, xác lập quyền xủa các chủ thể đối với nhãn hiệu hình và bảo vệ quyền đó, chống lại bất kỳ sự vi phạm nào cảu bên thứ ba.
  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hình là văn bản vănbản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hình.

Dấu hiệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu hình

Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:

  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
  • Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

  • Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu làm theo mẫu 04-NH;
  • Mẫu nhãn hiệu (kích thước 80 x 80 mm).
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Hàng hóa, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận/nhãn hiệu tập thế;
  • Giấy ủy quyền, nếu nộp đơn thông qua đại diện;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí;
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng của sản phẩm mang nhãn hiệu;
  • Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
  • Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Bước 1: Lựa chọn nhãn hiệu và phân nhóm sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu

  • Nhãn hiệu được lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ và không có các dấu hiệu thuộc trường hợp không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu.
  • Hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu

  • Tra cứu nhãn hiệu là công việc đầu tiên cần làm để đánh giá được khả năng đăng ký của nhãn hiệu trước khi nộp đơn.
  • Việc tra cứu nhãn hiệu giúp khách hàng đảm bảo được đơn đăng ký sau khi nộp sẽ có khả năng được cấp giấy chứng nhận đăng ký, tránh việc mất chi phí nộp đơn và thời gian của Quý khách hàng.
  • Khách hàng có thể tự tra cứu sơ bộ nhãn hiệu qua website https://ipvietnam.gov.vn/ hoặc trang của WIPO hoặc thông qua Đại diện sở hữu trí tuệ Việt An để tiến hành tra cứu và đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu.

Bước 3: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

  • Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Nếu lựa chọn hình thức nộp đơn giấy, người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể là Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng.
  • Nếu lựa chọn hình thức nộp đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản.

Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

  • Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, để đánh giá tính hợp lệ của đơn.
  • Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ;
  • Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối.
  • Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
  • Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nộp đơn.

Bước 5: Công bố đơn

  • Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
  • Đơn đăng ký nhãn hiệu được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Bước 6: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu

  • Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
  • Thời hạn thẩm định nội dung đơn: Không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ

  • Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đầy đủ điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn có ý kiến phản đối dự định từ chối hoặc ra thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ nếu người nộp đơn không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng dự định từ chối.
  • Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đầy đủ các điểu kiện để được cấp văn bằng bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.

Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu hình

Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

  • Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu là 75.000 đồng.
  • Sau ngày 30 tháng 06 năm 2022, lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu là 150.000 đồng.

Phí thẩm định về đăng ký nhãn hiệu

  • Phí thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ) là 550.000 đồng
  • Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi là 120.000 đồng.
  • Phí phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ đối với nhãn hiệu (cho mỗi nhóm có không quá 6 sản phẩm/dịch vụ) là 100.000 đồng.
  • Nếu mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi là 20.000 đồng.
  • Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) là 600.000 đồng.

Phí tra cứu thông tin về nhãn hiệu

  • Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ) là 180.000 đồng.
  • Nếu đối tượng tra cứu là nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi là 30.000 đồng.

Phí công bố, đăng bạ thông tin nhãn hiệu

  • Phí công bố thông tin về nhãn hiệu là 120.000 đồng.
  • Phí đăng bạ thông tin về nhãn hiệu là 120.000 đồng.

Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam và đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO