Trong bối cảnh nền kinh tế công nghiệp và xây dựng ngày càng phát triển, các sản phẩm cáp và dây kim loại đóng vai trò quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất, điện lực, viễn thông, cơ khí và hạ tầng kỹ thuật. Cùng với sự mở rộng thị trường và cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp, việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cáp và dây kim loại trở thành nhu cầu cấp thiết nhằm khẳng định uy tín, bảo vệ danh tiếng và ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Việt An sẽ hướng dẫn chi tiết về đăng ký nhãn hiệu đối với sản phẩm cáp và dây kim loại cho quý khách hàng tham khảo.
Các sản phẩm cáp và dây kim loại nào có thể đăng ký nhãn hiệu?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau (khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ). Do đó, các dấu hiệu nhìn thấy được (chữ, hình, màu sắc, biểu tượng, hoặc sự kết hợp của chúng) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau đều có thể được đăng ký làm nhãn hiệu.
Các sản phẩm này cáp và dây kim loại gồm những hàng hóa làm từ kim loại thông thường, chưa quý hiếm (như sắt, thép, đồng, nhôm, kẽm, titan,…) có thể đăng ký nhãn hiệu gồm:
Cáp và dây kim loại dùng trong xây dựng, công nghiệp
Cáp thép, cáp đồng, cáp nhôm, cáp inox;
Dây thép mạ kẽm, dây nhôm trần, dây kim loại bện;
Dây cáp kim loại chịu tải (dùng cho cầu treo, thang máy, cầu trục,…);
Cáp neo, cáp kéo, cáp giằng kim loại;
Dây cáp dùng trong hệ thống cơ khí, máy móc.
Dây và cáp kim loại dùng trong dân dụng và trang trí
Dây kim loại mềm, dây sắt mảnh, dây đồng thủ công mỹ nghệ;
Dây thép, dây nhôm dùng làm hàng rào, lưới, khung, hoặc trang trí nội thất;
Dây kim loại dùng trong sản phẩm gia dụng, thiết bị dân dụng (ví dụ dây treo, dây nối cơ khí,…).
Cáp và dây kim loại chuyên dụng
Cáp kim loại dùng trong hàng hải, dầu khí, cầu cảng, vận tải;
Dây cáp kim loại dùng trong khai thác mỏ, nông nghiệp, hoặc hệ thống nâng – hạ tải trọng;
Dây hợp kim chuyên dụng (đồng-niken, nhôm-thép) dùng trong sản xuất.
Cáp và dây kim loại có lớp phủ hoặc kết hợp vật liệu khác
Cáp kim loại bọc nhựa (PVC, PE,…);
Dây kim loại có lớp mạ, phủ chống rỉ;
Dây hợp kim có độ bền cao (superalloy wire);
Cáp lai (kim loại – sợi tổng hợp) dùng trong công nghiệp đặc biệt.
Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cáp và dây kim loại cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Nhãn hiệu sản phẩm cáp và dây kim loại được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2009, 2019) sau đây:
Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Trước khi nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho sản phẩm thì doanh nghiệp nên thực hiện bước tra cứu nhãn hiệu cho sản phẩm của mình. Tra cứu nhãn hiệu giúp người đăng ký nhãn hiệu biết được nhãn hiệu của mình có trùng hoặc tương tự với những nhãn hiệu đã được bảo hộ hay không, từ đó đánh giá khả năng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Ngoài ra, phải không thuộc các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu như:
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ;…
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cáp và dây kim loại bao gồm những giấy tờ nào?
Tài liệu tối thiểu
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP
05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo;
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Các tài liệu khác (nếu có)
Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Lưu ý đối với đơn đăng ký:
Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu nêu trong đơn;
Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại Điều 100.2 Luật SHTT thì phải được dịch ra tiếng Việt;
Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
Mỗi loại tài liệu trừ bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);
Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.
Có cần phải phân nhóm hàng hóa dịch vụ khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu không?
Hiện nay, trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP, phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 12).
Trường hợp người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phân loại, đồng thời người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC.
Đối với sản phẩm cáp và dây kim loại, theo Bảng phân loại Nice phiên bản 12, thường được xếp vào:
Nhóm 6 – Kim loại thường và quặng, hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Đồ chứa đựng bằng kim loại để lưu giữ hoặc vận chuyển; Két sắt. Nhóm này bao gồm một số mã hàng hóa như:
060001: Thép dạng thô hoặc bán thành phẩm Steel;
060002: Hợp kim thép;
060003: 1) Ðai thép; 2) Dải thép để làm đai;
060004: Dây thép;
060019: Dây nhôm;
060026: 1) Dây treo bằng kim loại cho việc vận chuyển hàng hoá có tải trọng lớn; 2) Dây treo bằng kim loại dùng để chuyển hàng có tải trọng lớn;
060059: 1) Ðầu nối cáp bằng kim loại, không dẫn điện; 2) Đầu liên kết dây cáp bằng kim loại, không dẫn điện;
060132: Dây sắt.
Ngoài ra, người nộp đơn cần bổ sung Nhóm 35 (mua bán sản phẩm cáp và dây kim loại) trong trường có kinh doanh sản phẩm này.
Có nên nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cáp và dây kim loại bằng phương thức trực tuyến không?
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh cáp, dây kim loại, việc nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu trực tuyến là một lựa chọn thuận tiện, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Doanh nghiệp không cần đến trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hay các văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. Hồ sơ được gửi, tiếp nhận và phản hồi qua hệ thống trực tuyến, giúp rút ngắn thời gian nộp đơn và chờ biên nhận.
Hệ thống cho phép nộp hồ sơ 24/7, kể cả ngoài giờ hành chính, rất thuận tiện cho doanh nghiệp có nhiều đơn hoặc cần bảo hộ sớm.
Sau khi nộp, doanh nghiệp có thể đăng nhập tài khoản để tra cứu trạng thái xử lý hồ sơ, theo dõi tiến độ, hoặc tải về các thông báo từ Cục (như thông báo chấp nhận đơn, yêu cầu sửa đổi, v.v.).
Đối với doanh nghiệp sản xuất nhiều loại cáp và dây kim loại khác nhau (cáp điện, cáp thép, dây đồng, dây nhôm, v.v.), việc nộp và lưu trữ hồ sơ trực tuyến giúp quản lý tập trung, dễ kiểm soát danh mục nhãn hiệu.
Theo hướng dẫn của Cục Sở hữu trí tuệ, để nộp đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.
Các bước nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu trực tuyến như sau:
Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.
Người nộp đơn tiến hành nộp phí,lệ phí theo quy định.
Đơn đăng ký được thẩm định và người nộp đơn nhận kết quả theo quy định.
Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu là bao lâu?
Theo Khoản 3 Điều 110, Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ, kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
Thẩm định hình thức: 01 tháng
Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Như vậy, trong điều kiện bình thường (không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc phản đối), tổng thời gian xử lý một đơn đăng ký nhãn hiệu thường kéo dài từ 12 – 16 tháng. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn nếu:
Có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
Cần tra cứu chuyên sâu hoặc xử lý trùng lặp với các nhãn hiệu tương tự;
Có phản đối hoặc khiếu nại trong quá trình công bố đơn hoặc thẩm định nội dung.
Việc chuẩn bị hồ sơ chính xác, mô tả nhóm hàng hóa đúng quy định, và tra cứu kỹ nhãn hiệu trước khi nộp đơn sẽ giúp rút ngắn đáng kể thời gian xử lý và tăng khả năng được cấp văn bằng bảo hộ.
Công ty Luật Việt An là Đại diện Sở hữu trí tuệ chuyên đại diện thực hiện các dịch vụ pháp lý liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Qúy khách hàng muốn tư vấn về đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cáp và dây kim loại của Luật Việt An, vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ một cách tốt nhất!
Tư vấn pháp lý trực tuyến
Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!