Đăng ký nhãn hiệu tại tỉnh Trà Vinh là một trong những thủ tục hành chính không bắt buộc, cá nhân hay tổ chức khi sở hữu nhãn hiệu thì cần đăng ký với Cục sở hữu trí tuệ để xác lập và bảo hộ sở hữu trí tuệ. Nơi chủ nhãn hiệu có thể đăng ký nhãn hiệu là Cục sở hữu trí tuệ, có trụ sở chính tại Thanh phố Hà Nội, có văn phòng đại diện tài Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng. Chủ đơn đến từ tỉnh Trà Vinh khi tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu và được cấp Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, theo đó sẽ có nhiều cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho thương hiệu của mình trong trường hợp nếu thương hiệu của mình có dấu hiệu bị các đối thủ cạnh tranh vi phạm quyền sỏ hữu trí tuệ về nhãn hiệu đã được cấp Văn bằng đăng ký bởi Cục sở hữu trí tuệ cho các chủ nhãn tại tỉnh Trà Vinh.
Danh sách chủ nhãn hiệu được cấp Giấy chứng nhận đăng ks nhãn hiệu năm 2021:
DANH SÁCH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU CỦA TỈNH TRÀ VINH ĐƯỢC CÔNG BỐ TỪ 01/01/2021 ĐẾN HẾT 30/06/2021
STT
Số bằng
Tên nhãn
Tỉnh
Tên chủ bằng
Địa chỉ
1
4-0373884
Gạo Long Hiệp R, hình
TVH
Hợp tác xã nông nghiệp Long Hiệp
ấp Chợ, xã Long Hiệp, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
2
4-0374223
SAPPHIRE, hình
TVH
Nguyễn Khánh Toàn
ấp Sa Bình, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
42C Nguyễn Đáng, khóm 8, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
4
4-0374625
Minh Lợi
TVH
Hộ kinh doanh Minh Lợi
135E Phan Đình Phùng, khóm 1, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
5
4-0376343
Cẩm Hằng
TVH
Hộ kinh doanh mứt dừa Sáp Cẩm
Đường 30/4, khóm II, thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh
6
4-0376344
Cơ Sở Sản Xuất Mứt Dừa Sáp Cẩm Hằng Mứt Dừa Sáp Cẩm Hằng Thành Phần Hướng Dẫn Sử Dụng Bảo Quản Số XN NSX HSD Khối lượng tịnh, hình
TVH
Hộ kinh doanh mứt dừa sáp Cẩm
Đường 30/4, khóm II, thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh
7
4-0377196
Chí Quốc
TVH
Hộ kinh doanh cá thể Đặng Văn Sơn
ấp 9B, xã An Trường A, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
8
4-0378414
Hồng Tiếng Nấm Linh Chi, hình
TVH
Hộ kinh doanh cơ sở trồng nấm linh chi Hồng Tiếng
433 Võ Văn Kiệt, khóm 2, phường 8, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
9
4-0378961
HTCOOP, hình
TVH
Hợp tác xã Nông nghiệp Hiếu Tử
ấp Tân Đại, xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh
10
4-0379432
Cà ri ja, hình
TVH
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Đồng
159 Điện Biên Phủ, khóm 4, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
11
4-0379433
MINH HON PETRO P, hình
TVH
Doanh nghiệp tư nhân Minh Hớn
ấp Đầu Bờ, xã Hòa Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
12
4-0379434
Song Yến, hình
TVH
Doanh nghiệp tư nhân Song Yến
ấp Trà Cuôn, xã Kim Hòa, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
13
4-0379555
DL DAILOI TRAVEL Công Ty TNHH MTV Du Lịch Đại Lợi Đại Lợi Sum Vầy – Đong Đầy Hạnh Phúc, hình
TVH
Công ty TNHH một thành viên du lịch Đại Lợi
Số 75/3 Lê Lợi, khóm 4, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
14
4-0379970
capcuulaptop.com, hình
TVH
Nguyễn Văn Vũ Trường Giang
ấp số 4, xã Mỹ Cẩm, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
15
4-0380804
F V J, hình
TVH
Công ty TNHH phân bón hóa nông Việt Nhật
ấp Bến Có, xã Nguyệt Hóa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
16
4-0381301
dp HTX nông nghiệp Đức Phát Đức Phát, vì sự phát triển cây Lác Đức Mỹ, hình
TVH
Hợp tác xã Nông nghiệp Đức Phát
ấp Mỹ Hiệp, xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
17
4-0381499
N K, hình
TVH
Công ty TNHH MTV SX – TM – DV Nhật Khánh Food
Số 48, ấp Đại Thôn, xã Phước Hảo, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
18
4-0381833
Hợp tác xã nông nghiệp Dân Tiến, hình
TVH
Hợp tác xã Nông nghiệp Dân Tiến
ấp 3, xã Phong Phú, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh
19
4-0382115
TomCP, hình
TVH
Công ty TNHH một thành viên BIO THAILAND
68/6 Lý Tự Trọng, phường 4, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
20
4-0384576
Hải Sản Vùng Biển, hình
TVH
Dương Vương Phi Hùng
290/27 khóm 8, phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
21
4-0384577
Hải Sản Hùng Biển, hình
TVH
Dương Vương Phi Hùng
290/27 khóm 8, phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
22
4-0385230
Tiệm Trà Cẩm Tân Ký Hương Vị Tuyệt Hảo, hình
TVH
Hộ kinh doanh Cẩm Ký
39/3 Trần Quốc Tuấn, khóm 4, phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
23
4-0385466
Xuân Tùng
TVH
Hộ kinh doanh thủy hải sản Xuân Tùng
103A Đồng Khởi, khóm 7, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
24
4-0385665
CRALFATE GEL
TVH
Công ty cổ phần dược phẩm TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, khóm 2, phường 9, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
25
4-0386178
Ngọc Đăng, hình
TVH
Hộ kinh doanh Lê Nguyễn Thị Ngọc Nhi
ấp Định Phú B, xã Long Thới, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh
26
4-0386198
TV-NATE
TVH
Công ty cổ phần dược phẩm TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, khóm 2, phường 9, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
27
4-0386199
TRAVENAT
TVH
Công ty cổ phần dược phẩm TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, khóm 2, phường 9, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
28
4-0386200
TRACONAT
TVH
Công ty cổ phần dược phẩm TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, khóm 2, phường 9, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
29
4-0386580
CACOTREE, hình
TVH
Công ty TNHH TRAVINH FARM
Quốc lộ 60, ấp Trà Nóc, xã Song Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại tỉnh Trà Vinh:
1. Tài liệu tối thiểu
– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11)]
– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
2. Các tài liệu khác (nếu có)
– Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
3. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký
– Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu nêu trong đơn;
– Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại các điểm 7.3 và 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;
– Mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn.
– Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
– Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
– Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
– Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);
– Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.
4. Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu
– Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
– Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
– Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
– Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
– Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.
5. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
– Thẩm định hình thức: 01 tháng
– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
– Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
6. Hình thức nộp đơn
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
a) Hình thức nộp đơn giấy
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
(Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).
b) Hình thức nộp đơn trực tuyến
– Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
– Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.
Dịch vụ tư vấn pháp luật khác tại tỉnh Trà Vinh:
Tư vấn pháp luât doanh nghiệp: Đây là thế mạnh tư vấn của công ty luật Việt An, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến thực hiện các thủ tục hành chính bắt buộc, không bắt buộc cho các doanh nghiệp tổ chức cá nhân khi thành lập, thay đổi, chuyển nhượng, tổ chức lại và mua bán doanh, sáp nhập doanh nghiệp. Thế mạnh tư vấn trong lĩnh vực doanh nghiệp là thực hiện các thủ tục hành chính nhanh gọn, chính xác và uy tín.
Tư vấn pháp luật đầu tư: Tư vấn các thông tin liên quan đến đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam, tư vấn các lĩnh vực tư vấn đầu tư liên quan đến các nhà đầu tư trong nước, tư vấn các lĩnh vực đầu tư liên quan đến nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. Thế mạnh tư vấn của công ty luật Việt An trong lĩnh vực đầu tư cụ thể như sau: Thành lập các dự án đầu tư tại tỉnh Trà Vinh và các tỉnh phía nam, xin giấy phép đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài và thành lập các công ty có vốn đầu tư FDI tại tỉnh Trà Vinh và các tỉnh thành trên toàn quốc, tư vấn và xin chủ trương, giấy phép đầu tư ra nước ngoài. Gia hạn và thay đổi các thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận đầu tư.
Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ: Là một trong những đại diện sở hữu trí tuệ được cấp phép hoạt động năm 2007, đại diện sở hữu trí tuệ chuyên sâu cung cấp các dịch vụ liên quan đến các thủ tục hành chính bắt buộc, không bắt buộc liên quan đến xác lập quyền sở hữu trí tuệ, các thủ tục liên quan đến thay đổi thông tin liên quan đến các giấy chứng nhận, cũng như duy trì và gia hạn liên quan đến hiệu lực văn bằng, các tranh chấp quyền sở hữu liên quan đến các lĩnh vực cụ thể nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng, quyền tác giả, quyền liên quan, nhượng quyền thương mại franchising và các hoạt động li-xăng.
Tư vấn pháp luật liên quan đến thương mại trong nước và quốc tế: Liên quan đến các thủ tục hành chính thành lập công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Tư vấn các vấn đề liên quan đến cấp phép hoạt động thương mại như mua bán thương mại trong nước và quốc tế, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động thương mại như xuất nhập khẩu hàng hoá, giấy phép quảng cáo, giấy phép khuyến mại, trưng bài và giới thiệu sản phẩm, hội trợ triển lãm, trung gian thương mại và cụ thể là thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá, đại lý thương mại. Tư vấn các vấn đề liên quan đến hoạt động thương mại cụ thể: Gia công thương mại, đấu giá hàng hoá, đấu thầu hàng hoá, dịch vụ logistic, dịch vụ quá cảnh hàng hoá, dịch vụ cho thuê hàng hoá, dịch vụ giám định và nhượng quyền thương mại. Tư vấn các chế tài liên quan đến xử lý giải quyết tranh chấp thương mại, xử lý các hành vi vi phạm các hoạt động thương mại trong nước và quốc tế.
Tư vấn pháp luật dân sự: Tư vấn các vấn đề liên quan đến giao dịch dân sự, xác lập quyền sở hữu liên quan đến tài sản, các vấn đền liên quan đến đại diện trong quan hệ dân sự đại diện theo uỷ, đại diện uỷ quyền theo pháp luật. Tư vấn các vấn đề liên quan đến hợp đồng giao dịch dân sự như nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, các biện pháp buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự trong hợp đồng dân sự, các cam kết thoả thuận dân sự và giải quyết tranh chấp hợp đồng nếu phát sinh trong quá trình giao dịch. Tư vấn và tham gia tham gia vào giải quyết các vụ việc vụ án dân sự cụ thể như đàm phán, hoà giải, tư vấn trình tự, thủ tục hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự, tham gia thu thập chứng cứ, các giai đoạn tố tụng trong vụ án dân sự tại Toà án các cấp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các đương sự cũng như tham gia vào các hoạt động thi hành án dân sự cho các bên đương sự trong vụ án dân sự.
Tư vấn pháp luật hình sự: Tư vấn các quy định liên quan đến xác định hành vi phạm tội, xác định tội danh, khung hình phạt liên quan đến các vụ án hình sự, tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hành vi vi phạm có khả khăng năng trở thành tội phạm. Luật sư hình sự tư vấn pháp luật hình sự quy định tại giai đoạn ngoài tố tụng của vụ án hình sự. Đại diện cho bị can, bị cáo tham gia vào giai đoạn khởi tố, truy tố và tố tụng tại cấp của Toà án cũng như tố tụng đặc biệt để bảo vệ cho các đương sự, bảo vệ quyền và lợi ích ch người bị hại, bào chữa cho bị can và bị cáo tại Toà án các cấp.
Tư vấn pháp luật liên quan đến các lĩnh vực chuyên sâu: Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình cụ thể là tư vấn và thực hiện trình tự thủ tục và hồ sơ pháp lý liên quan đến các vụ án ly hôn, giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn, các nghĩa vụ phải thực hiện liên quan đến con và quyền nuôi con, cũng như các khoản nợ phát chung phát sinh trong thời kỳ hôn nhân. Tư vấn pháp luật lao động cũng như luật sư tham gia giải quyết và bảo vệ quyền lợi cho đương sự tại toà án lao động các tư vấn trình tự thủ tục liên quan đến các vụ án lao động và các quy định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động, trình tự thủ tục liên quan đến kỷ luật lao động, sa thải người lao động, tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng các quy đinh, nội quy cũng nội quy lao động, thoả ước lao động theo đúng quy định của pháp luật lao động. Các pháp luật quy định về đất đai và trình tự thủ tục cũng như dịch vụ chọn gói liên quan đến xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Trà Vinh.
Dịch vụ kế toán thuế: Cung cấp các thông tin và pháp luật quy định về thuế cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đang hoạt động tại Việt Nam, các thủ tục và quy định liên quan đến kê khai thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, các thủ tục liên quan đến thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp và các loại thuế cụ thể cần phải được thực hiện nghĩa vụ trong quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh tại tỉnh Trà Vinh.