Điều kiện chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài

Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế, việc chuyển tiền ra nước ngoài nằm phục vụ cho hoạt động đầu tư ra nước ngoài hoặc thực hiện các giao dịch cá nhân ở nước ngoài đang là nhu cầu của rất nhiều cá nhân, tổ chức. Vậy điều kiện chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài là gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ giải đáp thắc mắc này cho quý khách hàng.

Điều kiện chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài của tổ chức

Người cư trú là tổ chức được thực hiện chuyển tiền một chiều ra nước ngoài để phục vụ mục đích tài trợ, viện trợ hoặc các mục đích khác theo quy định tại Điều 4 Thông tư 20/2022/TT-NHNN. Cụ thể:

Các trường hợp chuyển tiền ra nước ngoài để phục vụ mục đích tài trợ, viện trợ của tổ chức

Các trường hợp chuyển tiền ra nước ngoài để phục vụ mục đích tài trợ, viện trợ của tổ chức

  • Chuyển tiền ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ theo các cam kết, thỏa thuận giữa Nhà nước, Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương với nước ngoài. Nguồn tài trợ, viện trợ là các khoản kinh phí từ ngân sách hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
  • Chuyển tiền ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh. Nguồn tài trợ, viện trợ là nguồn tiền đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân trong nước và/hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
  • Chuyển tiền ra nước ngoài để tài trợ cho các chương trình, các quỹ, dự án do tổ chức trong nước và/hoặc tổ chức ở nước ngoài thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực: văn hóa, giáo dục (tài trợ học bổng), y tế. Nguồn tài trợ là nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ.

Các trường hợp chuyển tiền một chiều ra nước ngoài của tổ chức để phục vụ mục đích khác

  • Trả thưởng cho người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài tham gia các chương trình, cuộc thi được tổ chức tại Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan. Nguồn tiền trả thưởng từ người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc người cư trú là tổ chức;
  • Chuyển tiền một chiều ra nước ngoài cho các mục đích dưới đây từ nguồn tài trợ tiếp nhận của người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài:
    • Phân bổ tiền tài trợ cho các thành viên ở nước ngoài tham gia thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học ở Việt Nam và nước ngoài;
    • Hoàn trả tiền tài trợ thực hiện các dự án ở Việt Nam theo các cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài.

Lưu ý nguồn ngoại tệ chuyển, mang ra nước ngoài

Nguồn ngoại tệ chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích trên bao gồm:

  • Ngoại tệ trên tài khoản thanh toán.
  • Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ.
  • Ngoại tệ mua của ngân hàng được phép.

Mức tiền tối đa chuyển ra nước ngoài

  • Mức chuyển tiền ra nước ngoài để tài trợ cho các chương trình, các quỹ, dự án do tổ chức trong nước và/hoặc tổ chức ở nước ngoài thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực: văn hóa, giáo dục (tài trợ học bổng), y tế: căn cứ vào số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan nhưng tối đa không vượt quá 50.000 USD (Năm mươi nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương một lần chuyển tiền.
  • Mức chuyển tiền ra nước ngoài trong các trường hợp còn lại: Căn cứ vào số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan.

Điều kiện chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài của công dân Việt Nam

Các trường hợp được chuyển tiền

Điều kiện chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài của công dân Việt Nam

Theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP, người cư trú là công dân Việt Nam được chuyển tiền ra nước ngoài cho các mục đích sau:

  • Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;
  • Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài;
  • Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài;
  • Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác.

Chủ thể thực hiện chuyển tiền

Việc chuyển tiền do:

  • Người cư trú là công dân Việt Nam thực hiện;
  • Hoặc người đại diện hợp pháp của công dân Việt Nam thực hiện;
  • Hoặc thân nhân của công dân Việt Nam đang học tập, chữa bệnh ở nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật.

Nguồn ngoại tệ chuyển nước ngoài

Theo Điều 10 Thông tư 20/2022/TT-NHNN, nguồn ngoại tệ chuyển ra nước ngoài bao gồm:

  • Ngoại tệ tự có của cá nhân (ngoại tệ trên tài khoản thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ, tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ, ngoại tệ tự cất giữ).
  • Ngoại tệ mua của ngân hàng được phép.

Mức tiền tối đa chuyển ra nước ngoài

Mức chuyển tiền ra nước ngoài cho các mục đích học tập, chữa bệnh: Được căn cứ vào các chi phí tại thông báo của phía nước ngoài.

Trường hợp Mức tiền chuyển ra nước ngoài
Mức chuyển tiền ra nước ngoài cho các mục đích đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài Do ngân hàng được phép quyết định trên cơ sở nhu cầu hợp lý của cá nhân
Mức ngoại tệ chuyển ra nước ngoài cho mục đích trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài Căn cứ vào các chi phí tại thông báo của phía nước ngoài
Mức ngoại tệ chuyển ra nước ngoài cho mục đích trợ cấp thân nhân đang ở nước ngoài – Các ngân hàng được phép quyết định mức ngoại tệ chuyển trên cơ sở nhu cầu hợp lý của cá nhân và phù hợp với mục đích hỗ trợ chi phí sinh hoạt, ổn định cuộc sống của người được trợ cấp ở nước ngoài;

– Mức ngoại tệ chuyển cho một người được hưởng trợ cấp ở nước ngoài trong một năm không vượt quá thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành của nước nơi người được trợ cấp đang sinh sống.

Mức ngoại tệ chuyển ra nước ngoài cho mục đích chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài Căn cứ vào giá trị tài sản mà người hưởng thừa kế được hưởng theo quy định pháp luật về thừa kế.

 

Mức ngoại tệ chuyển ra nước ngoài cho mục đích chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài Căn cứ vào giá trị tài sản của người đi định cư được hình thành tại Việt Nam trước khi nhập quốc tịch nước ngoài hoặc trước khi được phép cư trú ở nước ngoài cho mục đích định cư theo quy định của nước sở tại.

Lưu ý về chuyển lợi nhuận từ Việt Nam ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 12 Luật Đầu tư 2020, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:

  • Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
  • Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.

Điều kiện chuyển lợi nhuận ra nước ngoài hàng năm

Theo Thông tư 186/2010/TT-BTC, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển hàng năm số lợi nhuận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài hàng năm là lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài được chia hoặc thu được của năm tài chính từ hoạt động đầu tư trực tiếp căn cứ trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư cộng với (+) các khoản lợi nhuận khác như khoản lợi nhuận chưa chuyển hết từ các năm trước chuyển sang; trừ đi (-) các khoản nhà đầu tư nước ngoài đã sử dụng hoặc cam kết sử dụng để tái đầu tư tại Việt Nam, các khoản lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài đã sử dụng để trang trải các khoản chi của nhà đầu tư nước ngoài cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cho nhu cầu cá nhân của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  • Nhà đầu tư nước ngoài được chuyển hàng năm số lợi nhuận được chia hoặc thu được từ các hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam ra nước ngoài khi kết thúc năm tài chính, sau khi doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, đã nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm tài chính cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Điều kiện chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi kết thúc hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam

Theo Thông tư 186/2010/TT-BTC, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi kết thúc hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam với điều kiện sau:

  • Lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài khi kết thúc hoạt động đầu tư tại Việt Nam là tổng số lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài thu được trong quá trình đầu tư trực tiếp tại Việt Nam, trừ đi (-) các khoản lợi nhuận đã được sử dụng để tái đầu tư, các khoản lợi nhuận đã chuyển ra nước ngoài trong quá trình hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và các khoản đã sử dụng cho các chi tiêu khác của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  • Nhà đầu tư nước ngoài được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi kết thúc hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam sau khi doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, đã nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Lưu ý trường hợp không được chuyển ra nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài không được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận được chia hoặc thu được từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam của năm phát sinh lợi nhuận trong trường hợp trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài đầu tư của năm phát sinh lợi nhuận vẫn còn số lỗ luỹ kế sau khi đã chuyển lỗ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ví dụ: Nhà đầu tư nước ngoài A góp vốn thành lập Công ty tại Việt Nam. Năm 2009, Công ty có phát sinh số lỗ là 4 tỷ đồng. Giả sử năm 2010, Công ty có thu nhập trước thuế là 3 tỷ đồng.

Như vậy, sau khi bù trừ chuyển lỗ từ năm 2009 chuyển sang theo quy định, trong năm 2010 Công ty có số lỗ là 1 tỷ đồng. Công ty không được chia lợi nhuận cho các bên tham gia góp vốn và nhà đầu tư nước ngoài A không được chuyển lợi nhuận được chia của năm 2010 về nước.

Trên đây là tư vấn về điều kiện chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan, vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất. Trân trọng!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO