Điều kiện thành lập công ty kinh doanh khách sạn

Hiện nay, du lịch là một trong những ngành nghề đang được Nhà nước khuyến khích phát triển. Ngoài ra, đây cũng là ngành thu hút một lượng lớn vốn đầu tư từ nước ngoài. Đặc biệt trong đó, ngày càng có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước lựa chọn kinh doanh khách sạn tại Việt Nam. Kinh doanh khách sạn là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, vì vậy khi thành lập công ty kinh doanh loại hình này, cần thực hiện đúng và đủ các quy định của pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An xin cung cấp tới quý khách tổng hợp các quy định pháp luật về kiện thành lập công ty kinh doanh khách sạn tại Việt Nam.

Kinh doanh khách sạn bao gồm các hoạt động nào?

Căn cứ Điều 48 Luật Du lịch 2017, khách sạn là một trong các loại hình cơ sở lưu trú du lịch, bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. Kinh doanh khách sạn là dịch vụ chuyên cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch trong và ngoài nước, bao gồm:

  • Khách sạn nghỉ dưỡng: Được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ, ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp;
  • Khách sạn bên đường: Có vị trí gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài;
  • Khách sạn nổi: Neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần thiết;
  • Khách sạn thành phố: Được xây dựng tại các đô thị phục vụ khách du lịch.

Các loại hình kinh doanh khách sạn

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

  • Đối với dịch vụ khách sạn, Việt Nam đã tham gia cam kết tại Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ trong WTO với các mã CPC 64110 (dich vụ xếp chỗ ở khách sạn), CPC 642 (dịch vụ cung cấp thức ăn) và CPC 643 (dịch vụ cung cấp đồ uống);
  • Về hình thức đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty kinh doanh dịch vụ khách sạn;
    • Về vốn góp:
    • Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong ngành dịch vụ khách sạn là không hạn chế;
  • Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn từ tỷ lệ 1% đến 100% vào công ty.
  • Theo cam kết trong WTO, trong vòng 8 năm kể từ ngày Việt Nam gia nhập WTO, việc cung cấp dịch vụ khách sạn cần tiến hành song song với đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hoặc mua lại khách sạn. Tính đến nay, điều kiện này đã hết thời hiệu duy trì;
  • Hiện nay nhà đầu tư nước ngoài bình đẳng trong điều kiện tiếp cận thị trường với nhà đầu tư trong nước.

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh khách sạn

Khách sạn thuộc loại cơ sở lưu trú du lịch. Căn cứ Điều 49 Luật Du Lịch 2017, để tiến hành kinh doanh khách sạn, cần phải đáp ứng các điều kiện chung đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch và các điều kiện riêng đối với kinh doanh khách sạn, cụ thể:

Đăng ký kinh doanh theo quy định

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 168/2025/NĐ-CP, để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Tổ chức, cá nhân góp vốn, người đại diện theo pháp luật không thuộc trường hợp sau:
    • Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
    • Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; Cán bộ, công chức, viên chức; Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp.
  • Không kinh doanh ngành nghề mà pháp luật cấm, lựa chọn ngành, nghề phù hợp;
  • Đặt tên doanh nghiệp đúng quy định pháp luật; không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác;
  • Trụ sở chính của doanh nghiệp hợp pháp, không phải là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể không có mục đích kinh doanh thương mại;
  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp lệ.

Được cấp các loại giấy phép con

Tiêu chuẩn

Để xin giấy phép an ninh, trật tự kinh doanh dịch vụ lưu trú, công ty cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định;
  • Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của khách sạn là người Việt Nam không phải thuộc đối tượng sau:
    • Bị khởi tố;
    • Có tiền án về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc phạm tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề có điều kiện;
    • Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự

  • Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của khách sạn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài không thuộc các trường hợp chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Điều kiện PCCC

Khách sạn phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy dưới đây:

  • Có nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phù hợp với từng loại hình cơ sở;
  • Có trang bị đầy đủ phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định;
  • Trang bị thiết bị truyền tin báo cháy kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy;
  • Có phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.

Khách sạn phải bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường tại cơ sở theo Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường 2020, cụ thể:

  • Bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi khách sạn; có nhân sự, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát;
  • Xây dựng, lắp đặt công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại chỗ; có phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
  • Ban hành, niêm yết công khai và tổ chức thực hiện quy định, quy chế về giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường tại khách sạn.

An toàn thực phẩm

Trường hợp khách sạn kinh doanh thêm nhà hàng, dịch vụ ăn uống cần đáp ứng điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:

  • Bảo đảm an toàn thực phẩm tại nơi chế biến, cơ sở chế biến, phòng ăn theo quy định;
  • Bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm.

Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ của khách sạn

Căn cứ Điều 22 Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch, các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn gồm:

  • Có tối thiểu 10 buồng ngủ; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung;
  • Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường;
  • Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường;
  • Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới;
  • Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh khách sạn

Công ty kinh doanh khách sạn đăng ký kinh doanh nghành nghề nào?

Theo Quyết định 36/2025/QĐ-TTg (có hiệu lực từ 15/11/2025), tổ chức, cá nhân muốn thành lập công ty kinh doanh khách sạn phải đăng ký các mã ngành, nghề kinh doanh sau:

  • 5510: Khách sạn và dịch vụ lưu trú tương tự (Mã ngành, nghề kinh doanh chính);
  • 5520: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày khác;
  • 5590: Cơ sở lưu trú khác.

Đối với khách sạn có kết hợp cung cấp dịch vụ ăn uống thì đăng ký thêm các mã ngành, nghề kinh doanh như sau:

  • 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
  • 5621: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng;
  • 5629: Dịch vụ ăn uống khác;
  • 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh khách sạn tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị và nộp bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, gồm các văn bản sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần); Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân, pháp nhân là thành viên, cổ đông, đại diện theo pháp luật của công ty, người được ủy quyền đại diện phần vốn góp:
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân). Trường hợp hồ sơ kê khai số định danh cá nhân và đã thực hiện đối chiếu với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải đính kèm giấy tờ pháp lý cá nhân của những người này;
  • Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
  • Giấy uỷ quyền cho Luật Việt An (trong trường hợp lựa chọn dịch vụ của công ty).

Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh giải quyết hồ sơ, công bố nội dung

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
  • Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận;
  • Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng.

Bước 3: Khắc dấu của doanh nghiệp

  • Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số điện tử;
  • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp;
  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Các thủ tục khác sau

  • Treo biển tại trụ sở công ty;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
  • Đăng ký thuế lần đầu và nộp thuế điện tử;
  • In và đặt in hóa đơn;
  • Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quý khách hàng muốn tư vấn điều kiện thành lập công ty kinh doanh khách sạn xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Tư vấn pháp lý trực tuyến

Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!

    Mục lục

    Bài viết liên quan

    Mục lục
    Ẩn

      Thành lập công ty

      Thành lập công ty

      Văn bản pháp luật

      Văn bản pháp luật

      Tư vấn pháp luật

      Tư vấn luật

      LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

      Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
      Tư vấn doanh nghiệp
      Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
      Tư vấn sở hữu trí tuệ
      Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
      Tư vấn đầu tư
      TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC
      Hotline: 09 61 37 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hanoi@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961371818
      Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
      Dịch vụ kế toán thuế
      Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
      Tư vấn giấy phép
      Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
      Tư vấn hợp đồng
      TỔNG ĐÀI PHÍA NAM
      Hotline: 09 61 57 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hcm@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961571818
      Liên hệ tư vấn
      Cảnh báo lừa đảo
      CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
      Zalo
      Zalo - Luật Việt An
      Facebook - Luật Việt An