Mẫu hợp đồng lao động chuẩn theo Bộ luật Lao động

Hợp đồng lao động là một trong những văn bản quan trọng nhất thể hiện những thỏa thuận hợp pháp giữa người sử dụng lao động và người lao động. Bộ luật Lao động 2019 đã có những quy định điều chỉnh về nội dung của Hợp động lao động, yêu cầu các bên khi giao kết hợp đồng lao động cần phải tuân thủ. Thông qua bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trình bày và đưa ra một số mẫu hợp đồng lao động năm 2024 để quý khách có thể tham khảo và áp dụng.

Các loại hợp đồng lao động chuẩn theo Bộ luật Lao động

Khái niệm về hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Các loại hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động

Xét theo thời hạn hợp đồng, căn cứ khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 các loại hợp đồng lao động gồm:

Các loại hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động

Xét theo hình thức, hợp đồng lao động có thể phân thành:

  • Hợp đồng lao động bằng văn bản.
  • Hợp đồng lao động điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu.
  • Được giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

Nội dung chính của hợp đồng lao động theo quy định của luật lao động

Nội dung chính của hợp đồng lao động theo quy định của luật lao động

Căn cứ Điều 21 của Bộ luật Lao động năm 2019, một hợp đồng lao động thường phải có những nội dung cơ bản sau đây:

Thông tin của hai bên

Trong hợp đồng lao động phải có thông tin cơ bản của nhà tuyển dụng và người lao động như

  • Họ tên/tên doanh nghiệp;
  • Ngày tháng năm sinh;
  • Giới tính;
  • Số điện thoại;
  • Số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân do cơ quan có thẩm quyền cấp/Giấy phép kinh doanh…

Thời hạn của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động đều có thời gian bắt đầu và thời gian hợp đồng hết hiệu lực. Đối với hợp đồng lao động không có thời hạn thì chỉ cần ghi thời gian bắt đầu công việc của người lao động.

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp động lao động được phân loại dựa trên thời hạn của hợp đồng, từ đó phân thành loại có thời hạn hoặc không có thời hạn. Trong đó, với loại hợp đồng lao động có thời hạn thì thời hạn tối đa được thỏa thuận là 36 tháng, tương đương 03 năm còn Hợp đồng lao động không thời hạn thì không xác định thời gian.

Mô tả nội dung công việc và địa điểm làm việc

  • Mô tả công việc cụ thể mà người lao động phải thực hiện
  • Địa điểm người lao động làm việc theo thỏa thuận, trong trường hợp nếu công việc phải thực hiện ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

Mức lương và những khoản đãi ngộ của người lao động

  • Hợp đồng lao động cần ghi cụ thể mức lương cơ bản và các khoản phụ cấp khác ví dụ như doanh thu, tiền ăn, tiền đi lại, trợ cấp, thưởng…Hợp đồng lao động cũng cần ghi rõ thời gian thanh toán lương, ví dụ như thanh toán theo tháng, theo tuần hoặc theo ngày…
  • Hợp đồng cũng cần ghi rõ các đãi ngộ khác mà người lao động được hưởng như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ… Cần phải có các quy định về chế độ tăng lương, cách tính lương trong trường hợp nghỉ làm và các chế độ lương thưởng khác.

Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động

  • Đối với người lao động: Hợp đồng cần ghi cụ thể quyền lợi của người lao động bao gồm lương thưởng, bảo hiểm, chế độ nghỉ phép và ngày lễ, đào tạo kỹ năng, thăng tiến trong công việc cũng như quyền lợi về sức khỏe và an toàn lao động,…
  • Đối với người sử dụng lao động: hợp đồng cần liệt kê các quyền lợi của người sử dụng lao động như quyền quản lý và giám sát công việc, đưa ra những chỉ đạo và hướng dẫn, cũng như có quyền yêu cầu về sản phẩm lao động… và những quyền lợi khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều khoản về chấm dứt hợp đồng

Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động trước một khoảng thời gian nhất định và ngược lại, trừ khi các trường hợp khẩn cấp như bị sa thải vì hành vi vi phạm nghiêm trọng.

  • Đối với người lao động: khi hợp đồng bị chấm dứt, người lao động có quyền được nhận các khoản đền bù và trợ cấp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, người lao động cũng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.

Chấm dứt hợp đồng

  • Đối với người sử dụng lao động: khi chấm dứt hợp đồng, người sử dụng lao động cũng phải đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản trợ cấp và đền bù theo quy định của pháp luật.
  • Ngoài ra, người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền kháng nghị nếu có tranh chấp liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng. Các trường hợp này sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Mẫu Hợp đồng lao động chuẩn theo Bộ luật Lao động

Hiện nay pháp luật chưa ban hành biểu mẫu hợp đồng lao động chi tiết. Căn cứ Bộ luật lao động 2019, Luật Việt An tổng hợp những mẫu hợp đồng lao động năm 2024 sau đây nhằm mục đích tham khảo (không có tính giá trị pháp lý). Để phục vụ nhu cầu cụ th, Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến Luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng lao động theo yêu cầu và cập nhật mới nhất quy định hiện hành.

Mẫu hợp đồng lao động chung

Tải về

Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Tải về

Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn

Tải về

Mẫu hợp đồng lao động kèm theo thử việc

Tải về

Một số lưu ý về hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước

Theo Điều 5 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm Giám đốc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết có một số điểm khác biệt so với hợp đồng lao động thông thường về thời hạn, thông tin, nghĩa vụ bảo mật,…

Những câu hỏi có liên quan về hợp đồng lao động theo quy định pháp luật lao động

Có áp dụng thử việc với hợp đồng lao động dưới 1 tháng không?

Căn cứ khoản 3 Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định rằng người lao động sẽ không phải thử việc đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

Thời gian thử việc tối đa là bao nhiêu ngày?

  • Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp;
  • Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
  • Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
  • Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Có được giao kết hợp đồng thử việc riêng so với hợp đồng lao động không?

Căn cứ Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, thì hợp đồng thử việc/điều khoản về thử việc có thể quy định trong hợp đồng lao động hoặc một hợp đồng riêng biệt. Chính vì vậy có thể giao kết riêng hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động có bắt buộc phải có tên gọi là hợp đồng lao động không?

Không. Mặc dù pháp luật không có quy định cụ thể nhưng căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định những nội dung chính của Hợp đồng lao động nên một loại văn bản giao kết giữa các bên nếu có những nội dung tương tự đã được xem là hợp đồng lao động, không bắt buộc phải tên là hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động có thể giao kết bằng hình thức điện tử không?

Căn cứ khoản khoản 6, khoản 10, khoản 12 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử năm 2005 và Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019 thì hợp đồng lao động có thể giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử thì có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

Dịch vụ liên quan đến tư vấn, soạn thảo hợp đồng lao động của Luật Việt An

  • Tư vấn và soạn thảo mẫu hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;
  • Tư vấn pháp lý và giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động;
  • Đại diện bảo vệ quyền vào lợi ích hợp pháp khi xảy ra tranh chấp hợp đồng lao động;
  • Rà soát và lưu trữ thường xuyên hợp đồng lao động khách hàng ký kết để hạn chế rủi ro sau khi giao kết hợp đồng;
  • Tư vấn pháp lý thường xuyên cho khách hàng liên quan đến hợp đồng lao động

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về Mẫu hợp đồng lao động năm 2024. Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến vấn đề hợp đồng lao động, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO