Kinh doanh giống thủy sản là một lĩnh vực đầy tiềm năng, góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam. Việc thành lập một công ty hợp pháp là bước đi nền tảng, đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định và tuân thủ các quy định của pháp luật chuyên ngành. Thông qua bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ đi phân tích sâu về thành lập công ty kinh doanh giống thủy sản.
Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Căn cứ Điều 24 Luật thủy sản năm 2017 quy định tổ chức, cá nhân sản xuất giống thủy sản được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản; có nơi cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập:
Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học; khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; khu sinh hoạt bảo đảm tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng;
Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng.
Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học;
Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học: Phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Áp mã ngành nghề kinh doanh đối với công ty kinh doanh giống thủy sản
Một trong số những loại hình được quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2025):
Công ty hợp danh;
Công ty tư nhân;
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Công ty cổ phần.
Tên công ty
Theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2025) khi đặt tên cho công ty, các tổ chức, cá nhân cần có những lưu ý sau:
Tên tiếng Việt gồm 02 thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng;
Tên công ty không được trùng với tên của công ty khác;
Không sử dụng tên cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội… để đặt tên công ty;
Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong, mỹ tục..
Địa chỉ trụ sở
Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2025) trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
Vốn điều lệ
Tùy theo ngành nghề và quy mô kinh doanh, doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của mình.
Doanh nghiệp phải đảm bảo góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Trường hợp sau 90 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn, khi không đủ số vốn thực góp, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục giảm vốn điều lệ.
Quy trình, thủ tục để thành lập công ty
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là người nước ngoài, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài cần có bản sao giấy tờ pháp lý đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An
Bước 2. Nộp hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền
Sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ đến:
Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Ban quản lý khu công nghệ cao cấp đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có địa chỉ đặt trong khu công nghệ cao;
Hình thức nộp hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký kinh doanh có thể nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức:
Nộp trực tiếp
Nộp qua đường bưu điện
Nộp online qua mạng.
Lệ phí:
Phí công bố thông tin: 100.000 VND (Chưa gồm VAT)
Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3. Thủ tục sau khi thành lập
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các công ty cần tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Điều 32 của Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung năm 2025 trong vòng 30 ngày kể từ ngày được thành lập
Khắc con dấu của công ty
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các công ty cần thực hiện khắc con dấu để sử dụng cho các giao dịch (hoặc có thể sử dụng chữ ký số để thay cho con dấu).
Theo Điều 43 của Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung năm 2025, các công ty được tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu.
Hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động công ty và kê khai thuế theo yêu cầu của khách hàng
Luật Việt An cung cấp dịch vụ liên quan đến dịch vụ kế toán thuế, kê khai thuế, tư vấn các vấn đề liên quan đến tư vấn tài chính, thương hiệu, soạn thảo hợp đồng, tư vấn các vấn đê pháp lý phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Hồ sơ xin cấp phép
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (theo Mẫu số 01.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP);
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (theo Mẫu số 02.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP).
Quy trình, thủ tục nộp
Cơ quan có thẩm quyền:
Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối với giống thủy sản bố mẹ;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản trên địa bàn
Thời hạn: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở theo:
Trường hợp không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục.
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về thành lập công ty kinh doanh giống thủy sản xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất!
Tư vấn pháp lý trực tuyến
Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!