Thành lập công ty vốn Trung Quốc tại Hồ Chí Minh

  1. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế năng động bậc nhất Việt Nam, đang thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư nước ngoài, trong đó có các nhà đầu tư đến từ Trung Quốc. Với môi trường đầu tư mở cửa, chính sách ưu đãi, cùng hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, thành phố này được xem là điểm đến chiến lược để thành lập công ty, mở rộng thị trường và triển khai các hoạt động sản xuất – kinh doanh. Bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ tư vấn về thành lập công ty vốn Trung Quốc tại Hồ Chí Minh.

Cập nhật thông tin TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập

Kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Cụ thể đối với TP Hồ Chí Minh:

  • Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59km2, quy mô dân số là 14.002.598 người.
  • Sau khi sắp xếp và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp, TPHCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu, chính thức hoạt động từ 01/7/2025.

Tình hình thu hút nhà đầu tư Trung Quốc tại Hồ Chí Minh

Hiện nay, Việt Nam tiếp tục giữ vị trí là đối tác thương mại lớn nhất của Trung Quốc trong ASEAN và đối tác thương mại lớn thứ 4 của Trung Quốc (sau Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc). Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất và là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam.

Về đầu tư, trong 11 tháng đầu năm 2024, Trung Quốc tiếp tục là một trong những nhà đầu tư nước ngoài lớn tại Việt Nam, đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư hơn 3,61 tỷ USD, chiếm 11,5% tổng vốn đầu tư, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm 2023. Trung Quốc dẫn đầu về số lượng dự án đầu tư mới, chiếm 28,3% tổng số dự án.

Theo số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2024, TPHCM là địa phương có nhiều dự án đầu tư Trung Quốc nhất với 731 dự án.

TPHCM là một đô thị đặc biệt, với mức tăng trưởng GDP năm 2024 đạt 7,17% và đóng góp 27% vào ngân sách quốc gia. Với dân số hơn triệu dân sau sáp nhập và tầng lớp trung lưu ngày càng phát triển, TPHCM là một thị trường rộng lớn và đầy tiềm năng cho doanh nghiệp nước ngoài, trong đó có doanh nghiệp Trung Quốc. Hai bên có tiềm năng để hợp tác nhiều lĩnh vực như tài chính, kinh tế xanh, khoa học công nghệ, xuất nhập khẩu, thương mại điện tử, sản xuất, logistics, nông sản, thực phẩm….

Điều kiện thành lập công ty vốn Trung Quốc tại Hồ Chí Minh

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020 quy định về đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thì:

  • Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cần xem xét đến các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
  • Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Ngoài ra, căn cứ theo Điều 23 Luật Đầu tư 2020 thì khi thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì: Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp như sau:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Hồ sơ thành lập công ty vốn đầu tư Trung Quốc tại Hồ Chí Minh

Hồ sơ được chuẩn bị cho hai thủ tục:

  • Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
  • Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);

Hồ sơ xin cấp IRC

Theo Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020, cụ thể:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Lưu ý:

  • Mẫu văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư là Mẫu A.I.1 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.
  • Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
  • Trường hợp hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
  • Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.

Hồ sơ xin cấp ERC

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tùy từng loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Luật Doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bổ sung năm 2025, trong đó chủ yếu bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân/ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Lưu ý:

  • Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC;
  • Doanh nghiệp phải kê khai, thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) trong hồ sơ đăng ký kinh doanh;
  • Trường hợp đã kê khai số định danh cá nhân theo Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì sẽ không phải nộp bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân như: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực… theo quy định cũ.

Lưu ý điều kiện về hộ chiếu E-code chưa được công chứng để làm hồ sơ tại Việt Nam

Thông thường, giấy tờ pháp lý của người nước ngoài theo thông lệ quốc tế là hộ chiếu. Trong quá thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là những nhà đầu tư Trung Quốc sử dụng hộ chiếu E (hộ chiếu lưỡi bò), cần phải xem xét kỹ lưỡng về việc giấy tờ nội địa của họ có được công nhận tại Việt Nam hay không.

Tham khảo công văn số 2611/KH&ĐT-KTĐN ngày 25/05/2023 của Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội trả lời như sau:

  • Đối với tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư, theo khoản 15 Điều 2 Nghị định số 31: “Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư là bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc giấy tờ xác nhận việc thành lập, hoạt động của tổ chức kinh tế, bao gồm: a) Số định danh cá nhân đối với cá nhân là công dân Việt Nam hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân;…
  • Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 31 quy định: “Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư”.
  • Ngày 01/11/2022, Sở Tư pháp thành phố Hà Nội đã có văn bản số 2998/STP-HCTP về việc chứng thực bản sao hộ chiếu như sau: “Theo khoản 2 Điều 8, khoản 1 Điều 19 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch và khoản 1 Điều 9 Thông tư số 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp pháp, hợp lệ, xác thực của bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao. Đối với hộ chiếu nước ngoài, cơ quan, tổ chức chỉ thực hiện chứng thực các giấy tờ của nước ngoài đảm bảo phù hợp Hiến pháp và pháp luật Việt Nam về lãnh thổ, chủ quyền quốc gia về vùng biển, đảo”.

Như vậy, hộ chiếu E (hộ chiếu lưỡi bò) không đảm bảo phù hợp Hiến pháp và pháp luật Việt Nam về lãnh thổ, chủ quyền quốc gia về vùng biển, đảo nên sẽ không được chứng thực bản chính để có thể làm hồ sơ đăng ký đầu tư tại Việt Nam.

Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập công ty vốn đầu tư Trung Quốc tại Hồ Chí Minh

Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập công ty vốn đầu tư Trung Quốc tại Hồ Chí Minh

Thẩm quyền cấp IRC

Theo Điều 39 Luật Đầu tư năm 2020, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Hồ Chí Minh như sau:

  • Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TP Hồ Chí Minh: cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Sở Tài chính TP Hồ Chí Minh: cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thẩm quyền cấp ERC

Theo Điều 20 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định mới về cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh như sau:

  • Ban Quản lý Khu công nghệ cao TP.Hồ Chí Minh: cấp đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có địa chỉ đặt trong khu công nghệ cao;
  • Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính TP Hồ Chí Minh: cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có địa chỉ tại tỉnh, thành phố trong phạm vi quản lý.

Thủ tục thành lập công ty vốn Trung Quốc tại Hồ Chí Minh

Thủ tục thành lập công ty vốn Trung Quốc tại Hồ Chí Minh

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

  • Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như đề cập ở trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện.
  • Sau khi cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia vè đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ sơ không hợp lệ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

  • Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Lưu ý ở TP. Hồ Chí Minh 100% nộp hồ sơ qua mạng điện tử. Theo đó, phải “sử dụng tài khoản định danh điện tử” để thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký doanh nghiệp, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

  • Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Thời gian làm việc: trong vòng 30 ngày

Bước 4: Hoàn tất các thủ tục pháp lý khác

  • Khắc con dấu;
  • Mở tài khoản vốn đầu tư và tiến hành góp vốn;
  • Góp vốn đầy đủ, đúng hạn;
  • Đăng ký chữ ký số, phát hành hóa đơn điện tử, kê khai nộp thuế,…
  • Xin giấy phép con đối với các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;…

Trên đây là tư vấn về thành lập công ty vốn Trung Quốc tại Hồ Chí Minh. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn thủ tục về doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty

    Thành lập công ty

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO