Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Trong quá trình hoạt động, không ít doanh nghiệp gặp phải những khó khăn tạm thời về tài chính, thị trường hoặc nội bộ tổ chức, buộc phải đưa ra quyết định tạm ngừng kinh doanh để tái cấu trúc hoặc điều chỉnh chiến lược như một một biện pháp hợp pháp giúp doanh nghiệp giữ nguyên tư cách pháp nhân trong thời gian ngừng hoạt động. Để thực hiện đúng quy định pháp luật, doanh nghiệp cần nắm rõ trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh, các vấn đề pháp lý khác, và Luật Việt An sẽ giúp làm rõ các vấn đề bằng bài viết dưới đây.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cần gửi hồ sơ thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh theo Điều 60 Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đang ở tình trạng “Đang hoạt động” sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh, hoạt động”.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Theo Điều 103 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 15 ngày trở lên hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đăng ký đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã cập nhật tình trạng pháp lý của hộ kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, tạm ngừng hoạt động của văn phòng đại diện bao gồm các giấy tờ sau theo khoản 2 Điều 60 Nghị định này:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Hồ sơ thông báo của hộ kinh doanh chỉ cần bao gồm giấy đề nghị đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký theo khoản 1 Điều 103 Nghị định này.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Ngoài các trường hợp doanh nghiệp và hộ kinh doanh tự nguyện thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng sẽ yêu cầu doanh nghiệp và hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động nếu thuộc các trường hợp sau:

Đối với doanh nghiệp

Theo Điều 61 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Nếu doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đối với hộ kinh doanh

Theo khoản 4 Điều 103 Nghị định này, trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã ra thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo theo quy định tại của Nghị định này.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp và hộ kinh doanh ghi trong thông báo không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, trường hợp doanh nghiệp và hộ kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Lưu ý về vấn đề đăng ký thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Theo Mục 3 Chương II và Chương III Thông tư 86/2024/TT-BTC về đăng ký thuế, khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế và Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế. Trong trường hợp tổ chức không đăng ký kinh doanh thì sẽ cần gửi mẫu số 23/ĐK-TCT theo đúng thời hạn nêu tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Sau khi có thông báo không hoạt động tại địa chỉ đăng ký thì doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải khôi phục mã số thuế trước khi đăng ký tạm ngừng với cơ quan đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh không khôi phục mã số thuế nhưng được chấp thuận tạm ngừng thì cơ quan thuế không cập nhật trạng thái tạm ngừng của đơn vị đó trên hệ thống đăng ký thuế.

Dịch vụ tư vấn thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Công ty luật Việt An

  • Tư vấn các điều kiện, thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho khách hàng;
  • Soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh;
  • Đại diện thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn các vấn đề phát sinh trong quá trình tạm ngừng kinh doanh;

Tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp hợp pháp và linh hoạt giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn mà không mất đi tư cách pháp nhân. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro pháp lý và xử phạt hành chính, doanh nghiệp cần thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ Luật Việt An để được giải đáp!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tạm ngừng hoạt động kinh doanh

    Tạm ngừng hoạt động kinh doanh

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO