Lệ phí tạm ngừng doanh nghiệp

Trên thực tế, trong quá trình kinh doanh, đôi lúc doanh nghiệp sẽ không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh một cách bình thường trong một khoảng thời gian nào đó. Vì vậy, một số doanh nghiệp đã chọn phương án tạm ngừng doanh nghiệp. Vậy hồ sơ tạm ngừng doanh nghiệp thế nào? Lệ phí tạm ngừng doanh nghiệp ra sao? Luật Việt An sẽ trình bày trong bài viết này.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp

Tạm dừng doanh nghiệp là gì?

Tạm dừng doanh nghiệp được hiểu là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.

Các trường hợp tạm dừng doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành và các văn bản có liên quan, có hai trường hợp tạm dừng doanh nghiệp bao gồm:

  • Theo quyết định tạm dừng của doanh nghiệp;
  • Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh ngành, nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Theo quy định của Luật kinh doanh hiện hành, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Theo mẫu tại phục lục II-19 được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT/-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 1 thành viên;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của hội đồng thành viên đối với công ty 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
  • Văn bản uỷ quyền cho công ty Luật Việt An thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh (trong trường hợp có nhu cầu sử dụng dịch vụ).

Lệ phí tạm ngừng doanh nghiệp

  • Theo quy định hiện hành tại Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ tạm dừng kinh doanh sẽ không phải đóng phí, lệ phí.
  • Tuy nhiên trong quá trình soạn thảo và nộp hồ sơ, doanh nghiệp có thể sẽ phải mất thêm các chi phi khác như chi phí chuẩn bị hồ sơ, chi phí công chứng, chứng thực nếu sử dụng dịch vụ của tổ chức hành nghề hoặc bên thứ ba khác. Khi đó, trong hồ sơ sẽ kèm theo giấy ủy quyền cho người khác làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp.
  • Để tối ưu hoá chi phí cho việc tạm dừng kinh doanh, các doanh nghiệp có thể xem xét xử dụng dịch vụ của Luật Việt An để đạt hiệu quả tốt nhất.

Trình tự, thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp

Tuỳ thuộc vào loại hình của doanh nghiệp là công ty tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên, công ty hợp danh hay công ty cổ phần mà doanh nghiệp phải chuẩn bị bộ hồ sơ đúng theo Luật Việt An đã trình bày phía trên.

Doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị đúng bộ hồ sơ theo loại hình doanh nghiệp của mình, tránh trường hợp sai bộ hồ sơ làm tốn kém thời gian cũng như các loại chi phí không cần thiết.

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả

Doanh nghiệp có thể tiến hành nộp hồ sơ theo 02 cách sau đây

  • Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  • Nộp hồ sơ online tại dangkykinhdoanh.gov.vn bằng tải khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộn

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ từ doanh nghiệp, trong vòng 5-7 ngày phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Bước 4: Nhận kết quả

  • Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ban hành văn bản xác nhận việc doanh nghiệp tạm ngừng đăng ký
  • Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, phòng dăng ký kinh doanh sẽ có thông báo đến doanh nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ và huướng dẫn doanh nghiệp nộp lại

Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến lệ phí và hồ sơ tạm dừng doanh nghiệp

Thời hạn nộp hồ sơ thông báo tạm dừng doanh nghiệp là bao lâu?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành và các văn bản liên quan, thời hạn nộp hồ sơ thông báo tạm dừng doanh nghiệp được quy định như sau:

  • Trường hợp doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh thì phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải tiến hành thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 03 năm.

Quy định về nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh?

Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ thuế (tháng, quý) hoặc không hoạt động trong cả năm dương lịch hoặc năm tài chính. Tuy nhiên, nếu trong kỳ thuế đó có ít nhất một ngày không ngừng hoạt động, doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo thuế cho kỳ đó.

Ví dụ: Nếu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động từ ngày 3/1/2023 đến 2/1/2024 nhưng trong tháng 1/2023 (kỳ thuế tháng 1/2023) hoạt động ít nhất một ngày, thì doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo thuế cho tháng 1/2023.

Quy định về mức xử phạt liên quan đến việc không thông báo tạm dừng doanh nghiệp?

Theo quy định tại Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, việc không thông báo tạm ngừng doanh nghiệp sẽ bị xử phạt như sau:

  • Mức phạt chính: xử phạt 10.000.0000 đồng đến 15.000.000 đồng khi không thống báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc bắt buộc phải tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kin doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định về việc tạm dừng doanh nghiệp.

Việc thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời hạn tạm dừng kinh doanh?

  • Trong thời hạn tạm dừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải nộp đủ các khoản thuế và các loại bảo hiểm mà doanh nghiệp còn nợ.
  • Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải tiến hành tiếp tục trả nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng, người lao động, ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp và các bên đó đã có thoả thuận với nhau.

Trường hợp muốn quay trở lại tiếp tục kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng đã thông báo thì thực hiện như thế nào?

Trong trường hợp doanh nghiệp đã thực hiện tạm ngừng kinh doanh nhưng muốn quay trở lại tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì doanh nghiệp cần tiến hành chuẩn bị một bộ hồ sơ thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng và gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Trong thời hạn 03 ngày, phòng đăng ký kinh doanh sẽ xét xét tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho doanh nghiệp

Cần lưu ý rằng, thời hạn gửi thông báo tiếp tục kinh doanh đến phòng đăng ký kinh doanh ít nhất là 03 ngày trước khi tiếp tục quay trở lại hoạt động kinh doanh. Nếu muộn hơn thời hạn trên thì doanh nghiệp có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật thương mại, pháp luật doanh nghiệp, thông báo tạm dừng doanh nghiệp vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tạm ngừng hoạt động kinh doanh

    Tạm ngừng hoạt động kinh doanh

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO