Thủ tục thay đổi nhà đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thay đổi nhà đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một vấn đề quan trọng và phức tạp đối với các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thay đổi trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài nước ngoài mới góp thêm vốn góp vào doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư chuyển nhượng dự án/ vốn góp cho nhà đầu tư mới. Việc thay đổi nhà đầu tư có thể liên quan đến nhiều yếu tố pháp lý, tài chính và tổ chức, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty cũng như quyền lợi của các bên liên quan. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ hướng dẫn quý khách thủ tục thay đổi nhà đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thực hiện thay đổi nhà đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thực hiện thay đổi nhà đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 66 NGhị định 31/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo mẫu A.I.7 Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi bổ sung thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (trong trường hợp tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh).

Thủ tục thực hiện

  • Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Tài chính.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Lưu ý: Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh và điều kiện sử dụng đất.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hình thức góp vốn: thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng hình thức chuyển khoản.

Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).

Bước 3: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính

Căn cứ theo Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp thì:

Trường hợp 1: Nhà đầu tư nước ngoài mới góp thêm vốn góp vào doanh nghiệp

Hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài mới góp thêm vốn góp vào doanh nghiệp gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Bản sao công chứng CMND/hộ chiếu thành viên/cổ đông mới tham gia góp vốn vào công ty.
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Thủ tục thực hiện

  • Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpmới cho doanh nghiệp

Trường hợp 2: Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp trong doanh nghiệp

Hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp trong doanh nghiệp: 

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Thủ tục thực hiện

  • Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpmới cho doanh nghiệp.

Bước 4: Thực hiện thay đổi nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư như sau:

Hồ sơ thay đổi nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh nhà đầu tư theo quy định gồm: Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp,….

Thủ tục thực hiện

  • Doanh nghiệp nộp 01 hồ sơ tại cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Một số lưu ý đối với quốc tịch nhà đầu tư

Một số lưu ý đối với quốc tịch nhà đầu tư

Đối với nhà đầu tư nước ngoài 

  • Căn cứ khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì đối tượng được phép trở thành nhà đầu tư nước ngoài là: 
    • Phải là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài
    • Phải thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
  • Ngoài ra nhà đầu tư phải áp dụng những quy định, điều kiện về hình thức đầu tư vào Việt Nam (theo quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư 2020). 

Đối với nhà đầu tư vừa mang quốc tịch Việt Nam vừa mang quốc tịch nước ngoài

  • Tuy nhiên trên thực tế vẫn có những nhà đầu tư vừa mang quốc tịch Việt Nam vừa mang quốc tịch nước ngoài. Đối với trường hợp này nhà đầu tư được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài.
  • Trong trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư không được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Nếu đã chọn áp dụng quy định đối với nhà đầu tư trong nước thì không được áp dụng các quy định cho nhà đầu tư nước ngoài nữa. Đối với quy định áp dụng cho nhà đầu tư trong nước thì thủ tục đăng ký hoạt động kinh doanh có thể đơn giản hơn so với quy định áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • Tuy nhiên, nếu là nhà đầu tư nước ngoài thì có thể được áp dụng thêm các quy định trong các công ước quốc tế, các hiệp định thương mại quốc tế mà Việt Nam tham gia theo từng trường hợp nhất định.
  • Đồng thời, cơ chế quản lý hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài tùy hoạt động cũng sẽ có sự khác nhau (Ví dụ về đất đai, các ngành nghề giới hạn theo cam kết WTO,…)

Trên đây là tư vấn của Luật Việt về thủ tục thay đổi nhà đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật đầu tư

    Pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO