Xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động bảo trợ xã hội

Trong bối cảnh xã hội ngày càng chú trọng đến việc hỗ trợ và bảo vệ các nhóm yếu thế, việc thành lập các cơ sở bảo trợ xã hội đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật, trong đó có thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động. Đây là một quy trình phức tạp, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ hồ sơ pháp lý đến việc đáp ứng các tiêu chuẩn về nhân sự, cơ sở vật chất và quy định chuyên ngành. Thấu hiểu những khó khăn mà các cá nhân, tổ chức gặp phải trong quá trình này, Luật Việt An mang đến dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện, hỗ trợ từ bước chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận được giấy phép, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Thế nào là hoạt động bảo trợ xã hội?

Bảo trợ xã hội là một chính sách xã hội nhằm hỗ trợ và đảm bảo cuộc sống cơ bản cho các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương trong xã hội. Đây là những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, như trẻ em mồ côi, người khuyết tật, người cao tuổi không nơi nương tựa, người nghèo, và những người gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh hoặc các biến cố khác.

Theo đó, hoạt động bảo trọ được hiểu là các hoạt động được thực hiện nhằm hỗ trợ, chăm sóc và bảo vệ những nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội. Những đối tượng này thường bao gồm người già, trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa, người nghèo và các nhóm dễ bị tổn thương khác.

Điều kiện được hoạt động bảo trợ xã hội

Các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội

Theo Điều 5 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, hiện nay, có những loại hình cơ sở trợ giúp xã hội như sau: 

  • Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi.
  • Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
  • Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật.
  • Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí.
  • Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp thực hiện việc chăm sóc nhiều đối tượng bảo trợ xã hội hoặc đối tượng cần trợ giúp xã hội.
  • Trung tâm công tác xã hội thực hiện việc tư vấn, chăm sóc khẩn cấp hoặc hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho đối tượng cần trợ giúp xã hội.
  • Cơ sở trợ giúp xã hội khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo trợ xã hội

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo trợ xã hội

Căn cứ Điều 26 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, cơ sở được cấp giấy phép hoạt động bảo trợ xã hội khi đáp ứng được các điều kiện như sau: 

  • Cơ sở trợ giúp xã hội công lập được thành lập theo quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định 103/2017/NĐ-CP; cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định 103/2017/NĐ-CP hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
  • Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
  • Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng.
  • Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định 103/2017/NĐ-CP.

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bảo trợ xã hội

Dựa trên quy định tại Điều 28 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bảo trợ xã hội thuộc về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể như sau: 

Thẩm quyền của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép đối với những trường hợp như sau: 

  • Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;
  • Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.

Thẩm quyền của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội vấp giấy phép đối với các cơ sở có trụ sở tại địa phương do các tổ chức, cá nhân thành lập (trừ những trường hợp nêu trên). 

Hồ sơ xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động bảo trợ xã hội

Cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị những tài liệu như sau: 

  • Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở;
  • Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Văn bản uỷ quyền cho các cá nhân, tổ chức trực tiếp nộp hồ sơ.

Thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động bảo trợ xã hội

Thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động bảo trợ xã hội

Trình tự thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động bảo trợ xã hội được thực hiện theo từng bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ

Đối với trường hợp xin giấy phép thuộc thẩm quyền của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

  • Cơ sở nộp hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; 
  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc;
  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định. 

Đối với trường hợp xin giấy phép thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

  • Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
  • Trường hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Cơ sở tiến hành công bố thông tin

  • Giám đốc cơ sở ban hành và công bố, niêm yết công khai Quy chế hoạt động và Quy chế chi tiêu tại cơ sở;
  • Cơ sở công bố hoạt động của mình trên 03 số báo nơi cơ sở đặt trụ sở về các nội dung chủ yếu sau đây:
    • Tên cơ sở bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có);
    • Địa chỉ trụ sở, điện thoại, email hoặc website (nếu có);
    • Đối tượng phục vụ của cơ sở;
    • Loại hình cơ sở;
    • Các nhiệm vụ của cơ sở;
    • Địa bàn hoạt động;
    • Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi cơ sở mở tài khoản;
    • Họ tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
    • Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
  • Thời hạn công bố: Trong 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giáy phép hoạt động. 

Giấy phép đủ điều kiện hoạt động bảo trợ xã hội có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, pháp luật chưa giới hạn thời gian có hiệu lực của giấy phép hoạt động bảo trợ xã hội. Điều này đồng nghĩa với việc giấy phép này sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm được cấp cho đến khi bị thu hồi theo một trong những trường hợp như sau: 

  • Giấy phép hoạt động được cấp cho cơ sở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định của pháp luật;
  • Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động nhưng cơ sở không hoạt động;
  • Cơ sở thay đổi mục đích hoạt động không theo quy định của pháp luật;
  • Hết thời hạn tạm đình chỉ mà cơ sở vẫn không bảo đảm đủ điều kiện theo quy định;
  • Cơ sở vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi trong giấy phép hoạt động.

Trên đây, Luật Việt An đã trình bày các vấn đề pháp lý về thủ tục giấy phép đủ điều kiện hoạt động bảo trợ xã hội. Nếu còn vướng mắc về bài viết hoặc có nhu cầu hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác, Quý khách hàng hãy liên hệ tới Luật Việt An để được hỗ trợ kịp thời.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO