Các loại mã số mã vạch được cấp tại Việt Nam hiện nay

Mã số mã vạch được coi như một thẻ để chứng minh về xuất xứ sản xuất, lưu thông của nhà sản xuất sản phẩm trên một quốc gia này tới các thị trường trong nước hoặc đến một quốc gia khác trên thế giới. Mã số mã vạch chỉ được cấp khi tổ chức/doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký mã số mã vạch với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được sử dụng cho sản phẩm của mình. Vậy các loại mã số mã vạch nào được cấp tại Việt Nam? Bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin về các loại mã số mã vạch được cấp tại Việt Nam hiện nay.

Mã số mã vạch là gì?

Theo quy định khoản 1, 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN thì:

  • Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân.
  • Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.

Như vậy, có thể hiểu Mã số mã vạch là một trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu sản phẩm một cách tự động dựa trên nguyên tắc: đặt cho sản phẩm một dãy số hoặc dãy chữ, sau đó dãy số sẽ được mã hoá dưới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc được.

Các loại mã số mã vạch được cấp tại Việt Nam hiện nay

Hiện nay, Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng) – Đại diện duy nhất của tổ hức GS1 quốc tế tại Việt Nam cấp 2 loại mã:

  • GCP – Tiền tố mã doanh nghiệp (GS1 Company Prefix – GCP): Có chức năng sinh mã cho sản phẩm.
  • GLN – Mã địa điểm toàn cầu GLN (Global Location Number): Có chức năng xác định thông tin DN.

Mã GCP

GCP là mã doanh nghiệp. Đây là mã do Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường cấp cho doanh nghiệp để từ đó phân bổ cho các sản phẩm của mình.

Mã GCP gồm các mã sau:

  • Loại mã 8 chữ số (GCP-8): Khi đăng ký trên 1000 đến dưới 10.000 loại sản phẩm. Mức phí cấp lần đầu 1.000.000 VNĐ và mức phí duy trì 1.500.000 VNĐ/năm.
  • Loại mã 9 chữ số (GCP-9): Khi đăng ký trên 100 đến dưới 1000 loại sản phẩm. Mức phí cấp lần đầu 1.000.000 VNĐ và mức phí duy trì 800.000 VNĐ/năm.
  • Loại mã 10 chữ số (GCP-10): Khi đăng ký dưới 100 loại sản phẩm. Mức phí cấp lần đầu 1.000.000 VNĐ và mức phí duy trì 500.000 VNĐ/năm.
  • Loại mã 12 chữ số (GCP-12): Khi đăng ký cho 01 sản phẩm. Mức phí duy trì cho 03 năm là 1.000.000 VNĐ.

Lưu ý về mã GCP: Đối với mã GCP-12 sẽ không có phần số thứ tự.

Mã GLN

GLN là loại mã dùng để phân định địa điểm công ty, chi nhánh, kho hàng, … của doanh nghiệp. Mã này được sử dụng trong trao đổi dữ liệu điện tử hoặc phục vụ trong quá trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

Mã GLN bao gồm:

  • GLN dành cho địa điểm vật lý (Physical location): Dùng để xác nhận một hoặc nhiều địa điểm, vị trí địa lý của pháp nhân. (Ví dụ: Địa chỉ kinh doanh của Doanh nghiệp; Nhà xưởng sản xuất trong khu công nghiệp; …).
  • GLN Dành cho địa điểm (Digital location): Dùng để xác định một vị trí kỹ thuật số đại diện cho một địa chỉ điện tử (không vật lý). (Ví dụ: EDI gateway, Data Pool, ERP System).
  • GLN dành cho Pháp nhân (legal entity): Dùng để phân biệt pháp nhân này với pháp nhân khác. (Ví dụ: Công ty này với Công ty khác; Hộ kinh doanh trùng tên trên cùng một địa phương).
  • GLN dành cho Đơn vị chức năng (Functional entity): Dùng để xác định các phòng/ban khác nhau thuộc một pháp nhân. (Ví dụ: Phòng Logistics trong một công ty).

Lưu ý về mã GLN:

  • Mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm
  • Mỗi mã GLN chỉ được cấp cho một địa điểm và một pháp nhân duy nhất

Cách đọc mã số mã vạch

Tại Việt Nam, cấu trúc của mã số thương phẩm toàn cầu loại thông dụng nhất hiện nay là mã GTIN 13 gồm 13 chữ số có cấu trúc như sau:

Cấu trúc mã GTIN

Cách đọc mã số

  • Ba chữ số đầu tiên 893 thể hiện Mã quốc gia GS1 do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho Việt Nam;
  • Bốn, năm, sáu hoặc bảy chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định doanh nghiệp do GS1 Việt Nam quản trị và cấp cho tổ chức sử dụng mã số GS1;
  • Năm hoặc bốn hoặc ba hoặc hai chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định vật phẩm do tổ chức sử dụng mã số GS1 quản trị và cấp cho các vật phẩm của mình;
  • Chữ số cuối cùng thể hiện Số kiểm tra (được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo thuật toán xác định của GS1).

Cách đọc mã vạch

Dùng máy quét mã vạch

Trình tự, thủ tục đăng ký mã số mã vạch tại Việt Nam

Trình tự, thủ tục đăng ký mã số mã vạch tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số mã vạch

Căn cứ Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP, quy định các giấy tờ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị, gồm:

  • Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Bước 2: Đăng ký tài khoản doanh nghiệp

Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến, người nộp hồ sơ kê khai thông tin và đăng ký tài khoản mã số mã vạch của đơn vị qua Cổng thông tin điện tử http://vnpc.gs1.org.vn/

Bước 3: Nộp hồ sơ

Sau khi kê khai thông tin, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ trực tuyến qua công thông tin VNPC hoặc trực tiếp tại Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia, tầng 2 nhà H, số 8 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.

Bước 4: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 5: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

Có bắt buộc phải có Mã số mã vạch trên hàng hóa không?

Tại Việt Nam, hiện nay việc sử dụng MSMV là không bắt buộc mà tùy theo nhu cầu của người sử dụng khi thấy cần phải sử dụng MSMV để tạo thuận lợi cho công tác quản lý, kinh doanh của mình.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch được cấp cho đối tượng nào?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN quy định, các đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch là:

  • Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch;
  • Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:
  • Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp;
  • Đăng ký bổ sung mã GLN;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.

Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn về mã số mã vạch, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức

    Tin tức

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO