Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký kinh doanh, là thủ tục chính thức khai sinh ra một doanh nghiệp và công nhận sự tồn tại, hoạt động của doanh nghiệp đó. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định như thế nào? Sau đây, Luật Việt An sẽ phân tích và giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 27 Luật Doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bổ sung năm 2025, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Do pháp luật không thừa nhận việc kinh doanh những ngành nghề bị cấm nên cơ quan đăng ký kinh doanh không cấp Giấy chứng nhận cho những trường hợp này.

Theo đó, những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020, được sửa đổi bổ sung năm 2024 và được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, như:

  • Kinh doanh các chất ma túy
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;…

Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định

Tên của doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bổ sung năm 2025, cụ thể:

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp; Tên riêng.
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Không thuộc những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó; Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;,,,

Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Luật Doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bổ sung năm 2025, trong đó chủ yếu bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân/ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Lưu ý:

  • Biểu mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo Thông tư 68/2025/TT-BTC từ ngày 01/07/2025;
  • Theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp sửa đổi bổ sung năm 2025, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có)
  • Theo Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì trường hợp đã kê khai số định danh cá nhân theo Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì sẽ không phải nộp bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân như: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực… theo quy định cũ.

Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định

Theo biểu mẫu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC, mức lệ phí đăng ký doanh nghiệp như sau:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp): 50.000 Đồng/lần;
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 Đồng/lần

Lưu ý:

  • Các đối tượng được miễn phí, lệ phí: Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp; Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp; Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.
  • Theo Thông tư 64/2025/TT-BTC, từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức lệ phí đăng ký doanh nghiệp bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC.

Các hình thức xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

Hình thức đăng ký doanh nghiệp

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử:

  • Theo Điều 37 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, khi đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải “sử dụng tài khoản định danh điện tử” để thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các giấy tờ theo quy định được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
    • Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử;
    • Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ;
    • Có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
    • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được ký số hoặc ký xác thực bởi người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam

Với mô hình chính quyền 2 cấp mới từ 01/07/2025 và chính thức bỏ đơn vị hành chính cấp huyện, đồng thời việc hợp nhất Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư ở các tỉnh thành Sở Tài chính nên dẫn đến thẩm quyền và tên gọi của cơ quan đăng ký kinh doanh cũng thay đổi.

Theo Điều 20 Nghị định 168/2025/NĐ-CP cơ quan đăng ký kinh doanh gồm:

  • Ban quản lý khu công nghệ cao: cấp đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có địa chỉ đặt trong khu công nghệ cao;
  • Cơ quan Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính: có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có địa chỉ tại tỉnh, thành phố trong phạm vi quản lý, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền Ban quản lý khu công nghệ cao.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 33 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

  • Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp trước đó không còn hiệu lực.

Trên đây là tư vấn về cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn về đăng ký doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO