Thay đổi GCN đăng ký doanh nghiệp Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Sự gia nhập ngày càng sâu rộng của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu đã thúc đẩy làn sóng đầu tư nước ngoài mạnh mẽ, kéo theo sự gia tăng nhanh chóng về số lượng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thường xuyên phải điều chỉnh tên gọi, trụ sở người đại diện, vốn góp hay cơ cấu đầu tư để thích nghi với thị trường và môi trường pháp lý. Những thay đổi này đều yêu cầu phải cập nhật thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn phải phụ thuộc vào Giấy chứng nhận đầu tư. Bài viết dưới đây của Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách các thông tin cần lưu ý khi thực hiện thay đổi GCN đăng ký doanh nghiệp công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Một số lưu ý về mốc thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Trước năm 2014, công ty có vốn đầu tư nước ngoài trước đây được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thể hiện nội dung đăng ký doanh nghiệp và đăng ký đầu tư. Xuất phát từ quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp cùng được ban hành năm 2014, đồng thời theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành (Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành), Giấy chứng nhận đầu tư được phân thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thể hiện hai nội dung riêng biệt tương ứng là nội dung đăng ký doanh nghiệp và đăng ký đầu tư. Do vậy, khi thay đổi các nội dung trên giấy chứng nhận các nội dung đăng ký doanh nghiệp: Tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, email, số điện thoại vốn điều lệ, thành viên/ cổ đông góp vốn cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Các nội dung thể hiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm (Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020):
Khi thay đổi bất cứ nội dung nào liên quan các thông tin nêu trên đều phải thay đổi lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với ngành nghề không thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện thông báo thay đổi để cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Các nội dung thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm
Mã số dự án đầu tư.
Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
Tên dự án đầu tư.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
Thời hạn hoạt động của dự án.
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Khi có sự thay đổi một trong các nội dung trên, công ty cần thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Như vậy, Giấy chứng nhận đầu tư được tách thành 02 giấy: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục thực hiện thay đổi GCN đăng ký doanh nghiệp Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp cần phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Thông báo thay đổi nội dung ĐKDN:
Bản sao hoặc bản chính của nghị quyết/quyết định và biên bản của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/cổ đông;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp nhận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư;
Giấy tờ khác (CCCD/Hộ chiếu/Quyền sử dụng đất…);
Văn bản ủy quyền cho cá nhân/tổ chức (nếu có)
Tùy vào từng trường hợp thay đổi cụ thể mà hồ sơ chuẩn bị sẽ có sự thay đổi.
Cơ sở pháp lý: Điều 40 – Điều 48 Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Tài chính
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở.
Thời gian xử lý: 3 – 5 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
Nếu hồ sơ bị từ chối, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Trong trường hợp công ty bị cơ quan quản lý yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ hoặc làm rõ thông tin, doanh nghiệp cần nhanh chóng phản hồi để tránh kéo dài thời gian xử lý.
Bước 3: Cập nhật thông tin và hoàn tất thủ tục:
Doanh nghiệp phải công bố nội dung đã thay đổi trong vòng 30 ngày kể từ ngày được công khai theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020.
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty thực hiện cập nhật thông tin trên các hệ thống liên quan như thuế, bảo hiểm xã hội, ngân hàng.
Thông báo thay đổi với đối tác, khách hàng và cơ quan nhà nước liên quan để tránh nhầm lẫn và bảo vệ quyền lợi của công ty trong các giao dịch thương mại.
Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập cho doanh nghiệp.
Lưu ý thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam yêu cầu phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải xem xét trường hợp thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ảnh hưởng đến nội dung đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không.
Trường hợp thay đổi cả hai Giấy chứng nhận đăng ký doanh và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Trường hợp thay đổi nội dung cả hai Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có làm thay đổi nội dung tại Giấy đăng ký chứng nhận đầu tư thì doanh nghiệp cần tiến hành làm thủ tục thay đổi cả hai giấy chứng nhận tại cả hai nơi là Phòng Đăng ký kinh doanh và Phòng Kinh tế đối ngoại tại Sở Tài chính tỉnh/thành phố.
Và ngược lại, trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ảnh hưởng đến nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải tiến hành thay đổi nội dung thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ví dụ: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính khi trùng địa điểm dự án, Tăng/giảm vốn điều lệ, Bổ sung ngành nghề kinh doanh liên quan đến mục tiêu dự án
Trường hợp chỉ cần thay đổi một trong hai Giấy chứng nhận
Trường hợp thay đổi các nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà không thay đổi các nội dung đăng ký đầu tư thì chỉ cần làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Tài chính tỉnh/ thành phố.
Ví dụ: thay đổi tên công ty, tăng vốn điều lệ
Và ngược lại, trường hợp thay đổi các nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp thì chỉ cần làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Phòng Kinh tế đối ngoại tại Sở Tài chính tỉnh/ thành phố.
Ví dụ: tăng tổng vốn đầu tư dự án, địa điểm dự án,…
Trên đây là một số thông tin cần thiết về thay đổi GCN đăng ký doanh nghiệp Công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết về thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn miễn phí.
Tư vấn pháp lý trực tuyến
Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!