Danh sách hồ sơ hỗ trợ khách hàng khi thành lập công ty giá rẻ
Để quá trình thành lập công ty được diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và đúng quy định pháp luật, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là yếu tố then chốt. Trên thực tế, nhiều khách hàng còn gặp khó khăn trong việc xác định cần chuẩn bị những giấy tờ gì, đặc biệt là khi lựa chọn các gói dịch vụ thành lập công ty giá rẻ. Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn Danh sách hồ sơ KH cần cung cấp khi thành lập công ty giá rẻ.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Theo quy định tại các Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP và Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Luật Doanh nghiệp năm 2020, sửa đổi bổ sung năm 2025, quy định về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình như sau:
Doanh nghiệp tư nhân
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Công ty hợp danh
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.
Công ty cổ phần
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể không cần nộp giấy tờ pháp lý cá nhân
Theo Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, trường hợp người đại diện theo ủy quyền đã kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Theo quy định trước đây, tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền đối với ủy quyền cho cá nhân và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu đối với ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, từ 01/07/2025, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể không cần nộp giấy tờ pháp lý cá nhân nếu đã kê khai số định danh cá nhân
Các thông tin liên quan đến cá nhân đã được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Do đó, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể kết nối hệ thống dữ liệu quốc gia về dân cư để xác minh thông tin của người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi và đơn giản hóa thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Các mẫu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Các mẫu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được ban hành tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC, cụ thể:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân: mẫu số 1
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên: mẫu số 2
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên: mẫu số 3
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần: mẫu số 4
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh: mẫu số 5
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên: mẫu số 5
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần: mẫu số 7
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: mẫu số 8
Danh sách thành viên công ty hợp danh: mẫu số 9
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp: mẫu số 10.
Lưu ý về ủy quyền khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về ủy quyền đăng ký doanh nghiệp như sau:
Ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài ra, cần lưu ý về xác thực điện tử khi ủy quyền như sau:
Người ủy quyền và người được ủy quyền phải xác thực điện tử để được cấp đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp việc xác thực điện tử bị gián đoạn thì người ủy quyền thực hiện việc xác thực điện tử sau khi được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp người ủy quyền không xác nhận hoặc xác nhận không ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
Trường hợp chưa có tài khoản định danh điện tử để thực hiện xác thực điện tử thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải kèm theo bản sao thẻ Căn cước hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực của người ủy quyền.
Lưu ý về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
Theo Điều 38 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các giấy tờ được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử;
Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ;
Có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được ký số hoặc ký xác thực bởi người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Danh sách hồ sơ KH cần cung cấp khi thành lập công ty giá rẻ
Để Luật Việt An có thể chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ, nhanh chóng, quý KH cần lưu ý cung cấp những tài liệu giấy tờ sau:
Thông tin về công ty dự kiến thành lập
Tên công ty: Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa); Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có); Tên công ty viết tắt (nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; Xã/Phường/Thị trấn; Tỉnh/Thành phố; Điện thoại; Email (nếu có);…
Ngành nghề kinh doanh
Vốn điều lệ
Nguồn vốn điều lệ
Danh sách về thành viên, cổ đông, người đại diện pháp luật, chủ sở hữu hưởng lợi
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
Danh sách thành viên công ty hợp danh
Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền; chu sở hữu hưởng lợi…
Giấy tờ pháp lý của tổ chức, cá nhân
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
Đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành thì cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Lưu ý cung cấp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong một số trường hợp đặc biệt
Các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất công ty
Trường hợp chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần theo quy định tại, ngoài giấy tờ thông thường, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty mới phải có: Bản sao hoặc bản chính nghị quyết hoặc quyết định về việc chia công ty theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp.
Trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, ngoài giấy tờ quy định thông thường, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty được tách phải có: Bản sao hoặc bản chính nghị quyết hoặc quyết định về việc tách công ty theo quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp.
Trường hợp hợp nhất một số công ty thành một công ty mới, ngoài giấy tờ quy định thông thường, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất phải có các giấy tờ sau đây:
Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp;
Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới.
Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, kèm theo hồ sơ phải có: Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty; Hợp đồng mua lại trong trường hợp công ty mua lại cổ phần, phần vốn góp;
Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, trong đó không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Trên đây là danh sách hồ sơ KH cần cung cấp khi thành lập công ty giá rẻ.Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!