Dịch vụ cấp Giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ trọn gói tại Hồ Chí Minh
Trong bối cảnh an ninh ngày càng được thắt chặt, việc kinh doanh dịch vụ bảo vệ không chỉ đòi hỏi nguồn nhân lực chuyên nghiệp mà còn phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Một trong những điều kiện bắt buộc là phải có Giấy phép an ninh trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp. Tuy nhiên, thủ tục xin cấp phép thường phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm rõ các quy định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Hiểu được những khó khăn đó, Luật Việt An cung cấp Dịch vụ cấp Giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ trọn gói tại Hồ Chí Minh hỗ trợ Quý khách hàng hoàn tất thủ tục nhanh chóng, đúng quy định, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Giấy phép trật tự kinh doanh là gì?
Giấy phép trật tự kinh doanh là cách gọi vắn tắt của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, Giấy phép trật tự kinh doanh là văn bản do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp cho cơ sở đầu tư kinh doanh các ngành, nghề quy định tại Điều 3 Nghị định này.
Giấy phép trật tự kinh doanh được cấp cho cơ sở kinh doanh dưới dạng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử và có giá trị pháp lý tương đương, nếu cơ sở kinh doanh có yêu cầu thì cấp đồng thời bản giấy và bản điện tử khi Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an được hoàn thiện đưa vào hoạt động.
Điều kiện cấp Giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, kinh doanh dịch vụ bảo vệ (gồm: Dịch vụ bảo vệ con người, tài sản, mục tiêu và các hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân) vệ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý. Hay nói cách khác, để tổ chức kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải được cấp Giấy phép an ninh trật tự theo quy định pháp luật.
Căn cứ Quy định tại Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chỉ được cấp Giấy phép an ninh trật tự khi đáp ứng những điều kiện như sau:
Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Là doanh nghiệp.
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy phép an ninh trật tự (trừ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài: Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam chỉ được liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài khi đáp ứng điều kiện sau:
Cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ
Chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.
Đối với cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:
Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;
Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;
Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.
Dịch vụ cấp Giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ trọn gói tại Hồ Chí Minh
Khi sử dụng dịch vụ cấp Giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ trọn gói tại Hồ Chí Minh, Quý khách hàng sẽ được Luật sư hỗ trợ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép an ninh trật tự tại cơ quan có thẩm quyền. Quy trình thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cấp Giấy phép an ninh trật tự bao gồm những tài liệu sau:
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép an ninh trật tự;
Bản sao một trong những loại văn bản sau:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các văn bản khác có giá trị tương tự;
Trường hợp trong các văn bản nêu trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cần phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy phép an ninh trật tự hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy phép an ninh trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang). Bản khai lý lịch của những người này nếu đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh);
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy phép an ninh trậ tự;
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài: Có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy phép an ninh trật tự;
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có:
Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy phép an ninh trật tự;
Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính.
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, Công an là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép an ninh trật tự. Cụ thể trong từng trường hợp như sau:
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép an ninh trật tự đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ sau đây:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài;
Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy phép an ninh trật tự đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
Bước 3: Theo dõi tiến trình hồ sơ
Theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiêhs hành cấp Giấy phép an ninh trật tự, nếu hồ sơ hợp lệ.
Luật Việt An sẽ chủ động theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ và thúc đẩy tiến tình trảnh giải quyết hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền để nhận kết quả trong thời gian nhanh nhất.
Bước 4: Bản giao kết quả đến Quý khách hàng
Sau khi tiếp nhận Giấy phép an ninh trật tự, Luật Việt An chủ động liên hệ và bàn giao kết quả đến Quý khách hàng.
Thời hạn Giấy phép an ninh trật tự là bao lâu?
Theo Điều 15 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ, Giấy phép an ninh trật tự sẽ không có thời hạn và có giá trị vĩnh viễn, trừ trường hợp bị thu hồi theo Điều 18 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
Các trường hợp bị thu hồi như sau:
Thu hồi không có thời hạn:
Sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng thực tế làm sai lệch bản chất của tài liệu để đề nghị cấp Giấy phép an ninh trật tự;
Sau khi được cấp Giấy phép an ninh trật tự, cơ quan Công an có thẩm quyền thực hiện chế độ hậu kiểm phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này, mà trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày cơ quan Công an có văn bản kết luận cơ sở kinh doanh không đủ điều kiện nhưng vẫn không khắc phục được các điều kiện đó;
Sau 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép an ninh trật tự mà cơ sở kinh doanh không hoạt động;
Cơ sở kinh doanh bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
Cơ sở kinh doanh bị đình chỉ hoạt động hoặc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP;
Cho mượn, cho thuê, mua, bán Giấy phép an ninh trật tự;
Lợi dụng hoạt động của cơ sở kinh doanh để xâm hại đến an ninh, trật tự bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị thu hồi không có thời hạn Giấy phép an ninh trật tự;
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài mà phần vốn góp mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ không đáp ứng đủ phần vốn quy định.
Thu hồi có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng:
Kinh doanh không đúng ngành, nghề, địa điểm ghi trong Giấy phép an ninh trật tự;
Không duy trì điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại các Điều 7, 8, 11 và Điều 12 Nghị định 96/2016/NĐ-CP mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính trước đó 30 ngày nhưng vẫn không khắc phục;
Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy phép an ninh trật tự về an ninh, trật tự;
Vi phạm quy định về an ninh, trật tự đã bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên trong một năm;
Không thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý cho cơ quan Công an có thẩm quyền theo quy định trong 04 quý liên tục.
Với Dịch vụ cấp Giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ trọn gói tại Hồ Chí Minh, Luật Việt An cam kết hỗ trợ doanh nghiệp hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng, chính xác và đúng quy định pháp luật. Nếu Quý khách hàng cần tư vấn hoặc giải đáp thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp!