Điều kiện thành lập công ty cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là một ngành nghề kinh doanh được pháp luật cho phép nhằm hình thành các doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp cho các ngành nghề mang tính đặc thù, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí cho việc tuyển dụng và đào tạo nhân lực. Bên cạnh đó, hoạt động cho thuê lại lao động giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng trong việc điều chỉnh nguồn nhân lực trong thời gian ngắn, tạo điều kiện cho người lao động thay đổi nhiều môi trường làm việc, nhưng vẫn được đảm bảo về mặt pháp lý. Tuy nhiên, để thành lập công ty cho thuê lại lao động, chủ thể kinh doanh phải đáp ứng được các điều kiện nhất định. Vậy điều kiện thành lập công ty cho thuê lại lao động bao gồm những điều kiện nào?

Căn cứ pháp lý

  • WTO, CPTPP
  • Bộ luật lao động năm 2019;
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với dịch vụ cho thuê lại lao động

Cam kết WTO: không quy định

Cam kết CPTPP: không hạn chế

Như vậy đối với dịch vụ này, Việt Nam mới chỉ mở cửa thị trường cho các nhà đầu tư nước ngoài trong phạm vi cam kết CPTPP và chưa cam kết đối với các quốc gia còn lại. Khi gia nhập thị trường, các nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

Điều kiện thành lập công ty cho thuê lại lao động tại Việt Nam

Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Vì vậy, để thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải bảo đảm các điều kiện được quy định tại Điều 54 Bộ luật Lao động năm 2019 và hướng dẫn tại Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (Nghị định 145/2020/NĐ-CP), bao gồm các điều kiện như sau:

Điều kiện người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:

  • Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định. Người quản lý doanh nghiệp ở đây bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại điều lệ công ty.
  • Không có án tích.
  • Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Ký quỹ

Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Sử dụng lao động

Có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại.

Danh mục ngành nghề được thực hiện cho thuê lại lao động

Bên cạnh quy định về điều kiện đối với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động, pháp luật Việt Nam còn quy định về ngành nghề, công việc được phép cho thuê lại lao động. Theo đó, danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, bao gồm 20 ngành nghề:

  • Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.
  • Thư ký/Trợ lý hành chính.
  • Lễ tân.
  • Hướng dẫn du lịch.
  • Hỗ trợ bán hàng.
  • Hỗ trợ dự án.
  • Lập trình hệ thống máy sản xuất.
  • Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.
  • Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.
  • Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
  • Biên tập tài liệu.
  • Vệ sĩ/Bảo vệ.
  • Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
  • Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.
  • Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
  • Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất.
  • Lái xe.
  • Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển.
  • Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí.
  • Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay.

Các trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Để được cấp giấy phép hoạt động, doanh nghiệp phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trong các trường hợp sau đây:

  • Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
  • Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.
  • Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của ngườiđại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
  • Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau.
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.

Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty cho thuê lại lao động xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO