Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động hay còn gọi với tên thông thường là cung ứng lao động. Với sự phát triển của thị trường lao động và nhu cầu sử dụng lao động hiện nay, hoạt động cho thuê lại lao động ngày càng phát triển. Tuy nhiên, đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần phải có giấy phép trước khi tiến hành hoạt động. Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn cho khách hàng về điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 hướng dẫn bởi Nghị định số 145/2020/NĐ-CP hiện hành.

Đặc trưng quan hệ cho thuê lại lao động tại Việt Nam

Theo Điều 52 Bộ luật Lao động 2019, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Như vậy cho thuê lại lao động tồn tại mối quan hệ 3 bên: doanh nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và người lao động thuê lại.

Để được kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nhất định để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Đặc trưng quan hệ cho thuê lại lao động tại Việt Nam

Tiêu chuẩn cấp Giấy phép cho thuê lại lao động hiện hành

Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục IV Luật Đầu tư năm 2020. Do đó, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, điều kiện cấp Giấy phép trong lĩnh vực này bao gồm:

Điều kiện cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

  • Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • Không có án tích;
  • Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Nghĩa vụ ký quỹ

Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Công việc cho thuê lại lao động

Chỉ được thực hiện cho thuê lại lao động đối với danh mục 20 công việc được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP như:

  • Lễ tân,
  • Hướng dẫn du lịch,
  • Vệ sỹ/bảo vệ,
  • Lái xe,…

Không thuộc trường hợp không cấp giấy phép

  • Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Tài liệu cần chuẩn bị để xin Giấy phép cho thuê lại lao động

Theo Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cần phải hoàn thiện bộ hồ sơ xin Giấy phép cho thuê lại lao động đúng quy định. Nếu không bảo đảm theo quy định thì phải hoàn thiện hồ sơ lại.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp do Luật Việt An soạn thảo cho Quý khách theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP:
    Tải về
  • Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP:
    Tải về
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Văn bản được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng;
  • Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Các văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An tiến hành thủ tục.

Khái quát thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Bước 1: Thành lập công ty cho thuê lại lao động (mã ngành liên quan đến cho thuê lại lao động, bao gồm 7810, 7820, 7830)

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép cho thuê lại lao động

Bước 3: Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Bước 5: Tiến hành hoạt động cho thuê lại lao động

Một số câu hỏi thường gặp liên quan về cho thuê lại lao động

Mã ngành đăng ký kinh doanh cho thuê lại lao động là gì?

Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép cho thuê lại lao động, Quý khách phải thành lập công ty trong đó có mã ngành nghề (tham khảo) như sau:

Mã ngành Chi tiết tên ngành nghề
7810

 

Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm

Chi tiết: Hoạt động dịch vụ việc làm (Điều 3 Nghị định số 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).

7820 Cung ứng lao động tạm thời
7830

 

Cung ứng và quản lý nguồn lao động

Chi tiết:

-Hoạt động cho thuê lại lao động

(Điều 5 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động).

Hộ kinh doanh có được phép kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động không?

Bên cho thuê lại lao động phải là doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp. Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp nên không được kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động.

Hộ kinh doanh chỉ có thể là bên thuê lại lao động từ doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động thực hiện ký quỹ tại đâu?

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động thực hiện ký quỹ với mức 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Doanh nghiệp cho thuê lại thực hiện nộp tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ và tuân thủ quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cho thuê lại được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng nhận ký quỹ và phù hợp quy định của pháp luật.

Thời hạn của giấy phép cho thuê lại lao động?

Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng. Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng. Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có phải ký hợp đồng đối với bên thuê lại lao động không?

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

Bên thuê lại lao động cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Bên thuê lại lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sử dụng người lao động thuê lại để làm những công việc theo danh mục công việc được phép thuê lại lao động trong một thời gian nhất định.

Dịch vụ pháp lý về cho thuê lại lao động của Luật Việt An

  • Tư vấn pháp luật về điều kiện, thủ tục thành lập công ty cho thuê lại lao động;
  • Tư vấn điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động;
  • Tư vấn hồ sơ Giấy phép cho thuê lại lao động, Giấy phép thành lập doanh nghiệp;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục gia hạn, cấp lại Giấy phép cho thuê lại lao động;
  • Hỗ trợ soạn thảo, tài liệu, hoàn thiện hồ sơ pháp lý cũng như giải đáp thắc mắc;
  • Đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ, tiến hành xin giấy phép cho thuê lại lao động tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn những vấn đề pháp lý trong quá trình hoạt động cho thuê lại lao động.

Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp luật về điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Giấy phép lao động

    Giấy phép lao động

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO