Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay tại Việt Nam nhờ tính linh hoạt, quy mô vừa và nhỏ, và mức độ rủi ro được giới hạn. Để thành lập công ty TNHH một cách hợp pháp, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, để một công ty TNHH chính thức đi vào hoạt động hợp pháp, việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ thành lập là bước quan trọng đầu tiên. Đây là điều kiện bắt buộc để cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy hồ sơ thành lập công ty TNHH bao gồm những giấy tờ gì? Quy trình thực hiện ra sao? Và cần lưu ý điều gì để tránh sai sót khi nộp hồ sơ? Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quy khách những vấn đề pháp lý này.
Công ty TNHH
Căn cứ Khoản 7 Điều 2, khoản 1 Điều 46, khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH
Công ty TNHH 1 thành viên
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
Điều lệ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu.
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (Mẫu số 10 Phụ lục I bna hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản củ người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Căn cứ theo Mục 3 Phần II Quyết định 2354/QĐ-BTC năm 2025 quy định về thành phần hồ sơ thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên năm 2025 bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Mẫu số 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Danh sách thành viên công ty TNHH 2TV trở lên (Mẫu số 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (Mẫu số 10 Phụ lục I bna hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).Bản sao các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Trường hợp đăng ký công ty TNHH một thành viên thì hồ sơ không bao gồm danh sách thành viên quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Quy trình thực hiện hồ sơ thành lập công ty TNHH
Bước 1: Tài liệu Quý khách hàng cần chuẩn bị
Để thành lập công ty TNHH quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của thành viên sáng lập công ty. (Trường hợp Quý khách hàng chưa có bản công chứng có thể gửi bản gốc để Luật Việt An công chứng miễn phí).
Bước 2: Luật Việt An soạn hồ sơ để thành lập công ty TNHH
Ngay sau khi tiếp nhận đủ thông tin về tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin về thành viên sáng lập của công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty. Trên cơ sở các thông tin Quý khách hàng cung cấp Luật Việt An sẽ soạn thảo hồ theo quy định của pháp luật để chuyển Quý khách hàng ký trong vòng 01 ngày.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sở Tài chính
Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Khắc con dấu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung các con dấu phải thể hiện thống nhất những thông tin sau đây:
Tên doanh nghiệp;
Mã số doanh nghiệp.
Phí, lệ phí
Đối với hình thức trực tiếp
Lệ phí: 25.000 Đồng (- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân))
Phí: 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC))
Đối với hình thức trực tuyến
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)
Phí: 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)
Để tiến hành thủ tục thành lập công ty Quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn thời hạn của các thành viên sáng lập công ty, Công ty luật Việt An sẽ tư vấn và thực hiện toàn bộ thủ tục đăng ký doanh nghiệp và bàn giao kết quả tới Qúy khách hàng. Nếu có nhu cầu thành lập công ty hoặc soạn thảo hồ sơ thành lập công ty, Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ pháp lý tốt nhất.