Là nước láng giềng với Việt Nam nên Campuchia là điểm đầu tư khá hấp dẫn của nhà đầu tư Việt Nam. Theo đó nhiều nhà đầu tư thành lập công ty tại Campuchia hoặc góp vốn vào pháp nhân đã kinh doanh tại Campuchia để chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam đến Campuchia trên cơ sở của pháp luật Việt Nam về hoạt động đầu tư ra nước ngoài và cũng nhưu quy định thành lập góp vốn vào công ty tại Campuchia.
Theo pháp luật hiện hành, để thành lập công ty tại Campuchia, cá nhân, tổ chức Việt Nam phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài theo Luật Đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP và thành lập công ty theo Luật Doanh nghiệp của Campuchia. Do đó, thủ tục thành lập công ty tại Campuchia được thực hiện như sau:
Quy trình 1: Xin cấp phép đầu tư ra nước ngoài
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư thành lập công ty tại Campuchia
Hoạt động đầu tư thành lập công ty tại Campuchia phù hợp với nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài, trong đó nhấn mạnh về tuân thủ hệ thống pháp luật về đầu tư tại Campuchia;
Ngành nghề kinh doanh của công ty được thành lập tại Campuchia không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020;
Nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra Campuchia có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
Có quyết định đầu tư thành lập công ty tại nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp được cấp bởi cơ quan Việt Nam
Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư thành lập công ty tại Campuchia
Đối với các dự án đầu tư thành lập công ty tại Campuchia không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
Quyết định đầu tư ra nước ngoài do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020. Trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;
Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm: (i) Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư; (ii) Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư; (iii) Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán; hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong hợp đồng đối với địa điểm; (iv) Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong thỏa thuận đối với địa điểm.
Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư thành lập công ty tại Campuchia
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
Nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 72 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trong đó ghi nhận mã số dự án đầu tư theo quy định tại Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Quy trình 2: Ký quỹ tại ngân hàng
Cá nhân, tổ chức phải kỹ quỹ tại ngân hàng với số tiền tối thiểu theo quy định của pháp luật Campuchia.
Quy trình 3: Thành lập công ty tại Campuchia
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đơn đề nghị thành lập Công ty (theo mẫu);
Đơn xin đăng ký tên Công ty vào danh sách các Công ty tại Bộ Thương mại Campuchia;
Giấy chứng nhận ký quỹ tại Ngân hàng
Soạn thảo Điều lệ công ty theo có chữ ký của tất cả các thành viên Công ty. (làm 04 bản tiếng Khmer và 04 bản tiếng Anh).
Hợp đồng thuê trụ sở Công ty tại Campuchia (bằng tiếng Khmer và tiếng Anh, có xác nhận của cơ quan chính quyền địa phương sở tại, và kèm theo hóa đơn điện – nước – bưu điện nếu có, làm 04 bản tiếng Khmer và 04 bản tiếng Anh).
Phô tô Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân của Giám đốc Công ty (04 ảnh 4 x 6) có xác nhận Công chứng (04 bản tiếng Khmer và 04 bản tiếng Anh).
Giấy xác nhận của Chính quyền địa phương về không phạm tội hình sự (04 bản tiếng Việt và 04 bản tiếng Anh).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ trên được nộp tại Bộ Thương mại Campuchia, đồng thời khi có yêu cầu, cần điền thông tin và ký xác nhận vào các mẫu đơn theo quy định của Bộ Thương mại Campuchia.
Nộplệ phí xin giấy phép thành lập Công ty với số tiền lệ phí theo quy định hiện hành.
Ngoài ra, các cá nhân, tổ chức cũng có thể làm thủ tục online thông qua vào mạng của Bộ Thương mại Campuchia: www.businessregistration.moc.gov.kh sau đó điền các thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thương mại Campuchia.
Bước 3: Nhận kết quả
Sau khoảng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia sẽ cấp giấy phép đăng ký thành lập Công ty tại Campuchia.
Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty tại Campuchia, xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài để đầu tư tại Campuchia xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!