Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp rất phổ biến và được lựa chọn nhiều nhất không chỉ ở Việt Nam mà còn ở thế giới. Loại hình công ty này giúp các nhà đầu tư mở rộng quy mô, tăng vốn và dễ dàng chuyển nhượng cổ phần. Vấn đề về chuyển nhượng cổ phần được các cổ đông và những nhà đầu tư mong muốn mua lại rất quan tâm. Chuyển nhượng cổ phần được thực hiện dưới hai hình thức:

  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Với đặc thù đa số các doanh nghiệp tại Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng là chính.

Chuyển nhượng cổ phần

Để thuận tiện cho Quý Khách hàng, Công ty Luật Việt An xin cung cấp một số thông tin như sau:

Điều kiện khi chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp

  • Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác;
  • Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Nếu cổ đông sáng lập còn lại không đồng ý việc chuyển nhượng cổ phần cho người ngoài thì cổ đông dự định chuyển nhượng có quyền yêu cầu các cổ đông còn lại hoặc công ty mua lại số cổ phần dự định chuyển nhượng đó.

Hạn chế việc chuyển nhượng:

  • Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần với điều kiện:

Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;

  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết: không được chuyển nhượng.

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần:

  • Do bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng lập;
  • Phải có đầy đủ chữ ký của các bên hoặc chữ ký của đại diện theo ủy quyền;

Tư cách cổ đông của bên nhận chuyển nhượng:

  • Sau khi ký kết hợp đồng và thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần thì bên nhận chuyển nhượng sẽ được ghi nhận thông tin vào sổ đăng ký cổ đông và trở thành cổ đông.

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông trong công ty cổ phần (đối với công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020) :

Căn cứ theo khoản 2, Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định “ 2. Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp.” do đó không cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần.

Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần:

Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Khi thực hiện chuyển nhượng cổ phần thì người chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân với thuế suất 0.1% không căn cứ cổ phần có tăng giá trị hay không.

Giá chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được xác định như sau:

Các bên có quyền tự thỏa thuận giá chuyển nhượng cổ phần. Tuy nhiên cần lưu ý căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì “giá bán là giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá bán hoặc giá bán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá bán theo pháp luật về quản lý thuế.”

Chuyển nhượng cổ phần được xác định thông qua hợp đồng chuyển nhượng và văn bản xác nhận hoàn thành việc chuyển nhượng

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tuân thủ quy định của hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của luật doanh nghiệp và Bộ luật Dân sự.

Văn bản xác nhận hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần được thể hiện tại Biên bản xác nhận hoàn tất chuyển nhượng cổ phần hoặc biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Tham khảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng như sau:

Tải về

Quý Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu pháp luật doanh nghiệp – đầu tư nói chung và thủ tục chuyển nhượng cổ phần nói riêng, xin vui lòng liên hệ công ty Luật Việt An để được hướng dẫn thêm!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thay đổi đăng ký kinh doanh

    Thay đổi đăng ký kinh doanh

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Zalo, Viber, Whatsapp)
    hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat

    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO