Mã ngành nghề đăng ký thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Trong bối cảnh thị trường bất động sản phát triển mạnh mẽ và có tính cạnh tranh cao, việc thành lập công ty kinh doanh bất động sản trở thành lựa chọn của nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, một trong những bước pháp lý quan trọng đầu tiên mà doanh nghiệp phải thực hiện là đăng ký mã ngành nghề kinh doanh phù hợp. Việc xác định đúng mã ngành không chỉ đảm bảo tính hợp pháp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến phạm vi hoạt động, nghĩa vụ thuế và điều kiện kinh doanh sau này. Vì vậy, hiểu rõ quy định pháp luật về mã ngành kinh doanh bất động sản là yêu cầu cần thiết đối với mọi doanh nghiệp trước khi chính thức đi vào hoạt động. Sau đây, Luật Việt An sẽ hướng dẫn quý khách hàng về ghi mã ngành nghề đăng ký thành lập công ty kinh doanh bất động sản.
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Kinh doanh bất động sản là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật Đầu tư năm 2020. Theo đó, khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản, ngoài các điều kiện về tên gọi, trụ sở, chủ thể thành lập,… theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty kinh doanh bất động sản cần phải đáp ứng các điều kiện sau theo Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP:
Về tư cách pháp lý: Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản;
Về công khai thông tin hoạt động kinh doanh: Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.
Phạm vi kinh doanh: Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.
Không thuộc trường hợp bị cấm: Không trong thời gian bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, bị tạm ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tỷ nợ dư nợ: Bảo đảm tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu;
Vốn chủ sở hữu: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thông qua dự án bất động sản phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên và phải bảo đảm khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đồng thời thực hiện nhiều dự án thì phải có vốn chủ sở hữu đủ phân bổ để bảo đảm tỷ lệ nêu trên của từng dự án để thực hiện toàn bộ các dự án.
Mã ngành nghề đăng ký thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Hiện nay, mã ngành nghề đăng ký kinh doanh được thực hiện theo Quyết định 36/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 15/11/2025, thay thế Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản, mã ngành nghề đăng ký thành lập công ty kinh doanh bất động sản, bao gồm:
6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Mã ngành nghề này chi tiết như sau:
68101: Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
68102: Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở;
68103: Cho thuê và vận hành nhà ở và đất ở;
68104: Cho thuê và vận hành nhà và đất không để ở;
68109: Kinh doanh bất động sản khác
6821: Dịch vụ trung gian cho hoạt động bất động sản
Mã này chi tiết gồm: 68210: Dịch vụ trung gian cho hoạt động bất động sản
6829: Hoạt động bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng
Mã này chi tiết gồm:
68291: Hoạt động tư vấn và quản lý nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
68292: Hoạt động tư vấn và quản lý nhà và quyền sử dụng đất không để ở;
68293: Hoạt động đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng bất động sản;
68299: Hoạt động bất động sản khác chưa được phân vào đâu trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Hướng dẫn cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Ghi ngành nghề kinh doanh cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định như sau: “Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”
Như vậy, cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản được ghi theo ngành kinh tế cấp bốn theo Quyết định 36/2025/QĐ-TTg.
Lưu ý:
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành kinh tế cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành kinh tế cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.
Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định về việc tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải cung cấp các tài liệu chứng minh đủ điều kiện kinh doanh khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh cần tiến hành thủ tục pháp lý gì?
Theo Điều 49 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP, trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và xem xét điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của
pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Trên đây là tư vấn về mã ngành nghề đăng ký thành lập công ty kinh doanh bất động sản. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn về thủ tục đăng ký doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!
Tư vấn pháp lý trực tuyến
Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!