Mẫu 01/PLI: Cách điền báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm

Hiện nay, định kỳ 06 tháng và hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo này giúp cơ quan quản lý nhà nước theo dõi biến động lao động, tình hình tuyển dụng, sử dụng lao động của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ cập nhật và hướng dẫn điền Mẫu 01/PLI: Cách điền báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm, đồng thời cung cấp các quy định pháp lý liên quan để doanh nghiệp thực hiện đúng, tránh sai sót và xử phạt hành chính.

Trách nhiệm báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm của doanh nghiệp

Theo Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 quy định trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động như sau:

  • Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động;
  • Định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Đồng thời theo Điều 71 Nghị định 129/2025/NĐ-CP quy định:

“Việc định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế) như sau:

Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Nội vụ thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội khu vực nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.”

Như vậy, hiện nay, người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm như sau:

Trách nhiệm báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm của doanh nghiệp

Thời hạn nộp báo cáo

Có hai mốc thời gian người sử dụng lao động cần lưu ý gồm:

  • Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6);
  • Hằng năm (trước ngày 05 tháng 12).

Như vậy, đối với báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2025 là trước ngày 05/12/2025.

Cơ quan tiếp nhận

  • Người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Nội vụ (trước đây là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)
  • Thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội khu vực nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện (trước đây là cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện).
  • Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến cả Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế để theo dõi.

Hình thức gửi hồ sơ

  • Người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Nội vụ thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia.
  • Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy đến Sở Nội vụ.

Mẫu báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm

Mẫu báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm hiện nay thực hiện theo quy định tại theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. Quý khách có thể tải về mẫu dưới đây:

Mẫu 01/PLI: Cách điền báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm

Hiện nay, hợp nhất Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với Sở Nội vụ thành Sở Nội vụ. Do đó, Sở Nội vụ là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm.

Khi điền báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, cần lưu ý cách điền như sau:

Mục (1): Ghi Sở Nội vụ; cơ quan bảo hiểm xã hội khu vực nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Mục (2) tại bảng thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị ghi như sau:

Các cột về thông tin chung:

  • Cột (1): Đánh số thứ tự liên tục theo thứ tự từ nhỏ đến lớp, bắt đầu từ 1
  • Cột (2): Ghi họ, tên từng người lao động, mỗi người trên một dòng.
  • Cột (3): Ghi mã số BHXH/ mã số sổ BHXH nếu NLĐ đã được cấp.
  • Cột (4): Ghi ngày, tháng, năm sinh của NLĐ theo giấy tờ hợp lệ.
  • Cột (5): Ghi giới tính NLĐ (nam/nữ).
  • Cột (6): Ghi số CCCD/chứng minh nhân dân còn giá trị; đối với lao động nước ngoài ghi số hộ chiếu.

Các cột về vị trí việc làm:

  • Cột (7): Ghi rõ chức danh, vị trí hoặc công việc của NLĐ theo hợp đồng lao động.
  • Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;
  • Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;
  • Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
  • Cột (11): Điền vị trí việc làm khác
  • Cột (12): Ghi mức lương thỏa thuận; trường hợp áp dụng chế độ lương nhà nước thì ghi hệ số lương.

Các cột về tiền lương:

  • Cột (13) – (15): Ghi phụ cấp chức vụ (hệ số), phụ cấp thâm niên (tỷ lệ %); không có thì để trống.
  • Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của Luật lao động (nếu có).
  • Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác nếu có.

Các cột ngành nghề nặng nhọc độc hại:

  • Cột (18), (19): Nếu người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc.

Các cột về loại và hiệu lực hợp đồng lao động:

  • Cột (20) – (22): Ghi lần lượt theo các nội dung: Ngày bắt đầu làm việc, thời hạn hợp đồng; Thời hạn hợp đồng lao động có hiệu lực; Thời hạn hết hiệu lực hợp đồng.
  • Cột (23), (24): Dành cho hợp đồng 1 tháng hoặc thử việc, ghi rõ ngày hiệu lực và hết hiệu lực.

Các cột về đóng BHXH:

  • Cột (25), (26): Ghi thời điểm bắt đầu và kết thúc đóng BHXH cho người lao động.

Cột ghi chú(27): Ghi số, ngày/tháng/năm của hợp đồng lao động, thời hạn hợp đồng; nếu người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn thì ghi đối tượng hưởng trên cột này.

Hướng dẫn cách nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Theo Điều 71 Nghị định 129/2025/NĐ-CP, báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Nội vụ thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia. Theo đó, các bước thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm như sau:

Hướng dẫn cách nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Hướng dẫn cách nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia

  • Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn/
  • Bước 2: Thực hiện Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia đã có. Nếu chưa có thì nhấn vào nút Đăng ký.
  • Bước 3: Sau khi đăng nhập, chọn chức năng “Dịch vụ công trực tuyến”. Nhập “Báo cáo tình hình sử dụng lao động” trên mục thanh tìm kiếm và chọn “Thủ tục liên thông đăng ký điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và báo cáo tình hình sử dụng lao động”
  • Bước 4: Chọn thủ tục, bấm vào “Nộp trực tuyến”.
  • Bước 5: Kê khai thông tin. Lựa chọn cơ quan nhận báo cáo là Sở Nội vụ nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Bước 6: Bấm vào nút “Đăng ký” hệ thống sẽ tự ghi nhận thông tin.
  • Bước 7: Khi màn hình hiện lên bảng “Chúc mừng doanh nghiệp đã cập nhật thông tin cơ quan nhận báo cáo lao động thành công” thì bấm nút “Thoát” để kết thúc thủ tục.

Khi đó, doanh nghiệp đã hoàn tất quy trình đăng ký áp dụng liên thông thủ tục báo cáo tình hình sử dụng lao động định kỳ tự động. Định kỳ, báo cáo tình hình sử dụng lao động sẽ được gửi tự động từ cơ sở dữ liệu của BHXH Việt Nam sang cơ quan nhận báo cáo đã chọn ở trên.

Mức xử phạt hành chính nếu không nộp báo cáo sử dụng lao động

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

“2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:…c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;”

Mức phạt này được áp dụng đối với cá nhân, trường hợp người sử dụng lao động là tổ chức chậm nộp báo cáo tình hình thay đổi lao động sẽ bị phạt gấp đôi (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Theo đó, doanh nghiệp không nộp báo cáo sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết Mẫu 01/PLI: Cách điền báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp luật lao động, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!

Tư vấn pháp lý trực tuyến

Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!

    Mục lục

    Bài viết liên quan

    Mục lục
    Ẩn

      Pháp luật doanh nghiệp

      Pháp luật doanh nghiệp

      Văn bản pháp luật

      Văn bản pháp luật

      Tư vấn pháp luật

      Tư vấn luật

      LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

      Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
      Tư vấn doanh nghiệp
      Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
      Tư vấn sở hữu trí tuệ
      Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
      Tư vấn đầu tư
      TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC
      Hotline: 09 61 37 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hanoi@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961371818
      Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
      Dịch vụ kế toán thuế
      Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
      Tư vấn giấy phép
      Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
      Tư vấn hợp đồng
      TỔNG ĐÀI PHÍA NAM
      Hotline: 09 61 57 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hcm@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961571818
      Liên hệ tư vấn
      Cảnh báo lừa đảo
      CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
      Zalo
      Zalo - Luật Việt An
      Facebook - Luật Việt An