Việc nhập khẩu thực phẩm ngày càng trở nên phổ biến, tuy nhiên, để đảm bảo an toàn thực phẩm và tuân thủ quy định của pháp luật, doanh nghiệp nhập khẩu phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm. Một trong những giấy tờ quan trọng nhất trong hồ sơ công bố là mẫu bản công bố thực phẩm nhập khẩu. Thông qua bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ hướng dẫn quý khách về mẫu bản công bố thực phẩm nhập khẩu
Mẫu bản công bố thực phẩm nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm sử dụng Bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Phần mở đầu
Quốc hiệu tiêu ngữ, tên văn bản, số văn bản
Phần nội dung:
Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm: tên, địa chỉ, điện thoại, fax, mã số doanh nghiệp, Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
Thông tin về sản phẩm: tên sản phẩm, thành phần, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu tạo nên công dụng của sản phẩm, thời hạn sử dụng sản phẩm, quy cách đóng gói và chất liệu bao bì, tên địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm
Mẫu nhãn sản phẩm
Yêu cầu về an toàn thực phẩm:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; hoặc
Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Phần kết
Cam kết về thông tin công bố
Ký và đóng dấu
Lưu ý khi điền mẫu bản công bố thực phẩm nhập khẩu
Thông tin chung về sản phẩm
Tên sản phẩm: Phải trùng khớp với tên trên bao bì và các tài liệu đi kèm.
Xuất xứ: Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất.
Nhà sản xuất: Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của nhà sản xuất.
Nhà nhập khẩu: Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của nhà nhập khẩu tại Việt Nam.
Số lô sản xuất: Số lô cụ thể của sản phẩm.
Ngày sản xuất và hạn sử dụng: Ghi rõ theo đúng thông tin trên bao bì.
Thành phần: Liệt kê đầy đủ các thành phần cấu tạo của sản phẩm.
Quy cách đóng gói: Trọng lượng, thể tích, số lượng sản phẩm trong một bao bì.
Mã vạch: Nếu có, ghi rõ mã vạch của sản phẩm.
Thông tin về nhãn hàng:
Nhãn hiệu: Tên nhãn hiệu của sản phẩm.
Logo: Có thể đính kèm logo của sản phẩm.
Thông tin về chất lượng và an toàn thực phẩm:
Chỉ tiêu chất lượng: Các chỉ tiêu chất lượng quan trọng như hàm lượng dinh dưỡng, độ ẩm, độ chua…
Giấy chứng nhận: Các giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm đi kèm (ví dụ: ISO, HACCP, FDA…).
Kết quả kiểm nghiệm: Nếu có kết quả kiểm nghiệm, cần đính kèm.
Thông tin về bao bì:
Chất liệu bao bì: Chất liệu làm bao bì sản phẩm.
Kích thước bao bì: Kích thước của bao bì sản phẩm.
Thông tin về hướng dẫn sử dụng và bảo quản:
Hướng dẫn sử dụng: Cách sử dụng sản phẩm đúng cách.
Hướng dẫn bảo quản: Điều kiện bảo quản để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Thông tin về nước nhập khẩu:
Tên nước nhập khẩu: Việt Nam.
Ký và đóng dấu:
Người đại diện: Người có thẩm quyền ký và đóng dấu xác nhận thông tin trên bản công bố.
Lưu ý chung:
Thông tin chính xác: Tất cả thông tin phải chính xác và trùng khớp với các tài liệu đi kèm.
Ngôn ngữ: Bản công bố thường được viết bằng tiếng Việt.
Số lượng bản sao: Số lượng bản sao tùy thuộc vào yêu cầu của cơ quan chức năng.
Cập nhật: Bản công bố cần được cập nhật khi có thay đổi thông tin về sản phẩm.
Các giấy tờ cần chuẩn bị kèm theo:
Hóa đơn thương mại: Chứng minh giá trị và số lượng hàng hóa nhập khẩu.
Vận đơn: Chứng minh việc vận chuyển hàng hóa.
Giấy chứng nhận chất lượng: Các giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm.
Các giấy tờ khác: Tùy thuộc vào yêu cầu của cơ quan chức năng.
Các sản phẩm nào phải đăng ký bản công bố sản phẩm
Căn cứ Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân cần đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
Thủ tục công bố sản phẩm nhập khẩu
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Hồ sơ gồm:
Bản công bố sản phẩm;
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương.
Cơ quan tiếp nhận:
Đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định: Bộ Y tế;
Đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thực hiện thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
Bước 3. Công bố sản phẩm
Sản phẩm của tổ chức, cá nhân sẽ được cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký công khai thông tin đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của cơ quan tiếp nhận và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm nếu hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân hợp lệ.
Bước 4. Nộp lệ phí công bố sản phẩm
Theo Thông tư 75/2020/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ được quy định cụ thể như sau:
Loại sản phẩm
Mức phí
Từ 12/08/2020 – 31/12/2020
Từ 01/01/2021 – nay
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
1,5 triệu đồng/lần/sản phẩm
90% của mức phí tương ứng
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định
500.000 đồng/lần/sản phẩm
Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm):
– Đối với kiểm tra thông thường
300.000 đồng/lô hàng
– Đối với kiểm tra chặt
01 triệu đồng/lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng, từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10 triệu đồng/lô hàng
Đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm
03 triệu đồng/lần/bộ xét nghiệm
Trên đây là tư vấn pháp lý của Luật Việt An về mẫu bản công bố thực phẩm nhập khẩu. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến công bố sản phẩm, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!