Mẫu hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hồ sơ thành lập công ty là một nhân tố quan trọng để quyết định xem liệu một doanh nghiệp có được phép thành lập hay không. Để giúp quý khách hàng có thể hình dung rõ nét nhất về hồ sơ thành lập doanh nghiệp dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bài viết dưới đây của công ty Luật Việt An xin cung cấp mẫu hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho quý khách hàng.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định tại Mục 2 Chương III từ Điều 74 đến Điều 87 của Luật doanh nghiệp Việt Nam 2020. Trong đó, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hiểu là một doanh nghiệp mà có chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức (gọi tắt là chủ sở hữu công ty). Và chủ sở hữu công ty này thì chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Cụ thể hơn là chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có một số đặc điểm như sau:
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Không được phát hành cổ phần (nếu phát hành cổ phần thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần).
Được phát hành trái phiếu (việc phát hành trái phiếu phải tuân theo các quy định của pháp luật).
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Mô hình này được áp dụng cho cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, lẫn tổ chức làm chủ sở hữu);
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Mô hình này chỉ áp dụng cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu).
Theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021, hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Bản sao của các giấy tờ: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty (nếu chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần giấy tờ pháp lý, còn nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã đưa ra ở Phụ lục I-2 Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020.
Vì đây là mẫu đã được quy định một cách rõ ràng trong văn bản pháp luật nên các thương nhân khi muốn đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên buộc phải tuân theo mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp này.
Về cơ bản, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung sau:
Tình trạng thành lập: Công ty trách nhiệm hữu hạn này được thành lập mới, hay được thành lập trên cơ sở chia/tách/hợp nhất doanh nghiệp, hay được chuyển đổi từ hộ kinh doanh/loại hình doanh nghiệp khác.
Tên công ty: Ngoài tên viết bằng tiếng Việt, thì còn cần ghi rõ cả tên viết bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt (nếu có).
Địa chỉ trụ sở chính: Phải ghi đầy đủ các thông tin về số nhà, Xã/Phường/Thị trấn, Quận/Huyện/Thị xã, Tỉnh/Thành phố, Điện thoại, Fax, Email, và Website. Trong trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thì phải ghi rõ.
Ngành, nghề kinh doanh: ghi rõ và chính xác tên ngành và mã ngành.
Chủ sở hữu: Nếu chủ sở hữu là cá nhân thì điền đầy đủ các thông tin đối với cá nhân như họ tên, giới tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch,… Nếu chủ sở hữu là tổ chức thì phải kê khai các thông tin như tên tổ chức, mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính,…
Mô hình tổ chức công ty: Thông tin này chỉ cần điền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, bởi theo quy định của pháp luật Việt Nam thì loại hình này có hai mô hình để lựa chọn. Còn công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu chỉ có một mô hình duy nhất.
Vốn điều lệ: Doanh nghiệp khi đăng ký phải ghi vốn điều lệ cả bằng số, lẫn bằng chứ, và hai hình thức ghi này phải là cùng một con số giống nhau.
Nguồn vốn điều lệ: Là từ vốn ngân sách nhà nước, hay vốn tư nhân, hay vốn nước ngoài… Các loại vốn này là bao nhiêu và tỷ lệ như thế nào đều phải được kê khai đầy đủ.
Các thông tin khác: Quý khách hàng có thể xem cụ thể trong mẫu quy định.
Điều lệ công ty
Điều lệ công ty trong hồ sơ bắt buộc phải là bản chính và phải có đầy đủ họ, tên, chữ ký của chủ sở hữu công ty hoặc người đại diện theo pháp luật.
Căn cứ theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, các nội dung chủ yếu của Điều lệ công ty bao gồm:
Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
Ngành, nghề kinh doanh;
Vốn điều lệ;
Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty;
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty;
Cơ cấu tổ chức quản lý;
Chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty;
Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Bản sao các giấy tờ
Đầu tiên, về giấy tờ pháp lý của cá nhân. Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 đã quy định về giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cụ thể là những giấy tờ gì. Cụ thể, Giấy tờ pháp lý của cá nhân là công dân Việt Nam là:
Thẻ căn cước công dân;
Hoặc Chứng minh nhân dân;
Hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Trong khi đó, giấy tờ pháp lý của cá nhân là người nước ngoài thì hoặc là hộ chiếu nước ngoài, hoặc là giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Do đó, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo pháp luật của công ty, bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty là cá nhân hay bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền chính là bản sao của một trong các giấy tờ sau:
Thẻ căn cước công dân;
Chứng minh nhân dân;
Hộ chiếu;
Các giấy tờ có giá trị thay thế khác.
Thứ hai, về giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức. Căn cứ theo Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 thì giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ như Quyết định thành lập hay các tài liệu tương đương khác. Ở đây, có ba trường hợp có thể xảy ra:
Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức Việt Nam bình thưởng thì khi đăng ký doanh nghiệp chỉ cần nộp bản sao của Quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Nếu chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần nộp các giấy tờ pháp lý nêu trên.
Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải chuẩn bị bản sao của Quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương, và các giấy tờ này đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Thứ ba, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chỉ bắt buộc phải nộp bản sao trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi mà người thành lập công ty là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được xác định theo quy định tại Khoản 11 Điều 3 của Luật đầu tư 2020 là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Ngoài các giấy tờ nêu trên, tùy theo từng trường hợp mà hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cũng cần một số các giấy tờ khác như: Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ; Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp,…
Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký doanh nghiệp với loại hình là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An qua điện thoại, Zalo hoặc gửi email để được chúng tôi hỗ trợ tốt nhất!