Mẫu hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, nhu cầu khởi nghiệp và nhu cầu thành lập doanh nghiệp ngày càng tăng cao. Trong đó, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình được lựa phổ biến, phù hợp với nhu cầu của các tổ chức, cá nhân muốn toàn quyền sở hữu và kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng tồn tại ít rủi ro. Tuy nhiên, nhiều cá nhân và tổ chức thường gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập theo đúng quy định của pháp luật. Sau đây, Luật Việt An xin cung cấp đến quý khách hàng mẫu hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hiểu là một loại hình doanh nghiệp mà có chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức (gọi tắt là chủ sở hữu công ty), chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, tức là chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có các đặc điểm sau:
Có tư cách pháp nhân;
Không được phát hành cổ phần (nếu phát hành cổ phần thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần).
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức theo hai mô hình sau:
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Mô hình này được áp dụng cho cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, lẫn tổ chức làm chủ sở hữu);
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Mô hình này chỉ áp dụng cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu).
Thành phần hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung năm 2025 và Khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm các giấy tờ sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có);
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân của chủ sở hữu (trường hợp chủ sở hữu là cá nhân), người đại diện theo pháp luật;
Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức nếu chủ sở hữu là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phần vốn góp của tổ chức;
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức;
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
Văn bản ủy quyền cho Luật Việt An nộp hồ sơ.
Bản sao giấy tờ pháp lý bao gồm những loại giấy tờ nào?
Căn cứ khoản 16, khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung năm 2025 bản sao giấy tờ pháp lý bao gồm những loại giấy tờ sau:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân gồm các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức gồm các giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
Theo khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, trường hợp chủ sở hữu là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của công ty, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức kê khai số định danh cá nhân thì trong hồ sơ thành lập, doanh nghiệp không cần phải đính kèm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Mẫu hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ Thông tư 68/2025/TT-BTC, hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thực hiện theo mẫu như sau:
Điều lệ công ty không quy định mẫu cụ thể, doanh nghiệp tự soạn theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020. Điều lệ phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Ngành, nghề kinh doanh; Vốn điều lệ;
Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty; Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu;
Cơ cấu tổ chức quản lý; Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC:
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp được thực hiện theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC:
Ai là người ký hồ sơ thành lập công ty?
Người ký hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là:
Điều lệ công ty do chủ sở hữu công ty ký, bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau:
Cá nhân ký tên (nếu chủ sở hữu là cá nhân);
Người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức ký tên, đóng dấu tổ chức (nếu chủ sở hữu là tổ chức);
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
Hướng dẫn kê khai hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tên doanh nghiệp
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp phải bao gồm: Cụm “Công ty TNHH” hoặc “Công ty trách nhiệm hữu hạn” và phần tên riêng;
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh;
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; không được dùng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Chủ sở hữu hưởng lợi của công ty
Căn cứ Điều 18 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp kê khai chủ sở hữu hưởng lợi của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong hồ sơ thành lập công ty như sau:
Nếu chủ sở hữu là cá nhân thì kê khai thông tin cá nhân và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh;
Nếu chủ sở hữu là tổ chức thì doanh nghiệp kê khai thông tin các cá nhân có sở hữu từ 25% vốn điều lệ của doanh nghiệp thông qua tổ chức và lưu nội bộ, không phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm, tuy nhiên khi kê khai ngành nghề kinh doanh cần lưu ý các điểm sau:
Ghi mã ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg;
Trường hợp doanh nghiệp muốn diễn giải chi tiết mã ngành cấp 4 thì thực hiện như sau:
Ghi mã ngành cấp 5 phù hợp với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
Nếu doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn mẫu hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!
Tư vấn pháp lý trực tuyến
Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!