Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Ngày 29/9/2025, Phó Thủ tướng ký Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, thay thế cho Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2025. Theo đó, trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam sẽ xuất hiện một số ngành, nghề kinh doanh mới và loại bỏ những ngành không còn phù hợp nữa. Sau đây, luật Việt An sẽ cung cấp một vài thông tin pháp lý cơ bản về ban hành hệ thống các ngành kinh tế theo quy định mới áp dụng cho thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam.

Mục đích ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Trước đây, Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg không có quy định về mục đích ban hành hệ thống ngành kinh tế. Tuy nhiên, quy định mới tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg đã nêu rõ mục đích ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Cụ thể hệ thống ngành kinh tế được sử dụng thống nhất trong:

  • Hoạt động thống kê nhà nước;
  • Xây dựng hệ thống đăng ký hành chính, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
  • Các hoạt động quản lý nhà nước khác có liên quan.

Đặc biệt, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Điều 7 Nghị định 168/2025/NĐ-CP). Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì áp dụng như sau:

  • Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
  • Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh ghi nhận bổ sung ngành, nghề kinh doanh này cho doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Tài chính để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

Các tiêu chí xác định ngành kinh tế Việt Nam

Theo Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg, việc ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam là tập hợp các hoạt động kinh tế giống nhau, dựa trên 3 tiêu chí xếp theo thứ tự ưu tiên sau:

Các tiêu chí xác định ngành kinh tế

  • Quy trình sản xuất của hoạt động kinh tế;
  • Nguyên liệu đầu vào mà hoạt động kinh tế sử dụng để tạo ra sản phẩm;
  • Đặc điểm sản phẩm đầu ra của hoạt động kinh tế.

Như vậy, hệ thống ngành kinh tế Việt Nam không chỉ là công cụ phân loại, sắp xếp các hoạt động kinh tế một cách khoa học mà còn là cơ sở để Nhà nước quản lý, hoạch định chính sách phát triển kinh tế – xã hội, thống kê, cũng như tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Việc xác định ngành kinh tế dựa trên 3 tiêu chí nêu trên giúp bảo đảm tính minh bạch, thống nhất và phù hợp với thông lệ quốc tế, đồng thời phản ánh đặc trưng riêng của nền kinh tế Việt Nam.

Lưu ý: Việc phân loại không căn cứ vào loại hình sở hữu, loại hình tổ chức, phương thức hay quy mô của hoạt động sản xuất. Chẳng hạn đối với hoạt động sản xuất giày dép thì bất kể hoạt động này thuộc sở hữu tư nhân hay nhà nước, loại hình tổ chức là doanh nghiệp độc lập hay phụ thuộc hay cơ sở kinh doanh cá thể, được thực hiện theo phương thức thủ công hay máy móc, với quy mô sản xuất lớn hay nhỏ đều được xếp vào ngành: “Sản xuất giày dép”, mã số 15200.

Danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Theo Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg, danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp như sau:

Danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

  • Ngành cấp 1: gồm 22 ngành được quy định theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến V;
  • Ngành cấp 2: gồm 87 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 1 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng hai chữ số từ 01 đến 99;
  • Ngành cấp 3: gồm 259 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 2 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng ba chữ số từ 011 đến 990;
  • Ngành cấp 4: gồm 495 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 3 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 0111 đến 9900;
  • Ngành cấp 5: gồm 743 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 4 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 01110 đến 99000.

Như vậy so với Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định tại Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg có điểm mới như sau:

  • Ngành cấp 1: bổ sung thêm 1 ngành (trước đây có 21 ngành), cụ thể bổ sung mã ngành V – Hoạt động của các tổ chức và cơ quan của quốc tế;
  • Ngành cấp 2: loại bỏ 1 ngành còn 87 ngành (trước đây có 88 ngành);
  • Ngành cấp 3: bổ sung thêm 17 ngành (trước đây chỉ có 242 ngành);
  • Ngành cấp 4: loại bỏ 9 ngành (trước đây có 495 ngành);
  • Ngành cấp 5: bổ sung thêm 9 ngành (trước đây có 743 ngành).

Lưu ý: Nội dung ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:

  • Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
  • Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Sự khác nhau giữa hệ thống ngành kinh tế theo VSIC 2018 và VSIC 2025

Sovới Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định tại Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg có điểm mới như sau:

  • Ngành cấp 1: bổ sung thêm 1 ngành (trước đây có 21 ngành), cụ thể bổ sung mã ngành V – Hoạt động của các tổ chức và cơ quan của quốc tế;
  • Ngành cấp 2: loại bỏ 1 ngành còn 87 ngành (trước đây có 88 ngành);
  • Ngành cấp 3: bổ sung thêm 17 ngành (trước đây chỉ có 242 ngành);
  • Ngành cấp 4: loại bỏ 9 ngành (trước đây có 495 ngành);
  • Ngành cấp 5: bổ sung thêm 9 ngành (trước đây có 743 ngành).

Lưu ý: Nội dung ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:

  • Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
  • Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh theo hệ thống ngành kinh tế mới nhất

Đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận điều kiện hoạt động trước ngày 15/11/2025, khi doanh nghiệp có nhu cầu hoặc khi doanh nghiệp thông báo bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể cập nhật ngành nghề kinh doanh theo quyết định ban hành hệ thống ngành kinh tế mới nhất.

Thành phần hồ sơ

Theo Khoản 1 Điều 49 Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ cập nhật ngành nghề kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao hoặc bản chính nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Thủ tục

  • Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và xem xét điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh qua mạng điện tử

Chuẩn bị:

  • Đăng ký tài khoản trên gov.vn
  • Tài khoản thanh toán điện tử

Nộp hồ sơ:

  • Tạo hồ sơ
  • Nhập thông tin
  • Scan và tải tài liệu đính kèm
  • Chuẩn bị hồ sơ
  • Ký xác thực hồ sơ
  • Thanh toán

Nhận kết quả:

  • Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ
  • Sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có)
  • Nhận kết quả

Quý doanh nghiệp có khó khăn trong việc thay đổi ngành nghề kinh doanh theo ban hành hệ thống ngành kinh tế mới nhất, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO