Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định như thế nào?

Xử phạt vi phạm hành chính là một hình thức xử phạt phổ biến và được áp dụng vào trong nhiều lĩnh vực khác nhau, một trong những nội dung luôn nhận được nhiều sự chú ý nhất chính là quy định và cách áp dụng thời hiệu xử phạt vi phạm trong lĩnh vực này. Sau đây, Luật Việt An xin phân tích các quy định của pháp luật về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.

Khái niệm liên quan

Theo quy định tại Điều 149 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu được định nghĩa là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.

Như vậy, có thể hiểu rằng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là thời hạn do luật quy định mà khi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể thực hiện xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định của pháp luật nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Các loại thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020 và Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019, tùy vào từng lĩnh vực xảy ra vi phạm mà sẽ được áp dụng các thời hiệu xử lý khác nhau, thời hiệu có thể là 01 năm, 02 năm hoặc 05 năm tùy lĩnh vực vi phạm.

Thời hiệu 2 năm

  • Kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí;
  • Kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; s
  • Sở hữu trí tuệ;
  • Xây dựng;
  • Thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường;
  • Năng lượng nguyên tử;
  • Quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều;
  • Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả;
  • Vi phạm thủ tục thuế

Thời hiệu 5 năm

  • Hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.

Thời hiệu 1 năm

Các trường hợp còn lại

Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt

Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt được quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020 như sau:

Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt

Cách tính thời hiệu xử phạt được xác nhận như thế nào?

Theo quy định chung tại Điều 8 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu.

Thời gian ban đêm được tính từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau.

Ví dụ: 20h00 ngày 25/06/2024 anh A thực hiện hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và bị lập biên bản xử phạt vi phạm, do lĩnh vực giao thông đường bộ có thời hiệu xử phạt là 01 năm, nên thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính của anh A sẽ từ 20h00 ngày 25/06/2024 cho tới 20h00 25/06/2025.

Một số thời hiệu xử phạt đặc biệt

Đối với các hành vi liên quan tới lĩnh vực thuế, cụ thể là các hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính sẽ là 05 năm.

Ví dụ: Ngày 22/05/2024, Công ty B  bị phát hiện đang thực hiện hành vi khai sai số lượng hàng hóa xuất khẩu của Công ty nhằm giảm số tiền thuế phải nộp. Theo quy định của pháp luật, do hành vi khai sai số lượng hàng hóa xuất khẩu của Công ty B đang được thực hiện, nên thời hiệu được tính kể từ thời điểm phát hiện ra hanh vi vi phạm là 22/05/2024 và sẽ kết thúc vào ngày 22/05/2029.

Ngoài ra, các lĩnh vực đặc biệt khác như: hóa đơn, phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ,… cụ thể được quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi bổ sung năm 2020 thì sẽ có thời hiệu xử phạt là 02 năm.

Ví dụ: Công ty A bị phát hiện đang thực hiện hành vi buôn bán hàng giả, do hành vi vi phạm hành chính về buôn bán hàng giả được quy định trong khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi bổ sung năm 2020  nên thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính của Công ty A sẽ được tính từ thời điểm phát hiện là 25/06/2024 tới 25/06/2026.

Hậu quả pháp lý khi quá thời hiệu xử phạt

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020, trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì người có thẩm quyền sẽ không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Trong trường hợp đã quá thời hiệu xử phạt mà người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt hành chính thì quyết định này được coi là không đúng quy định pháp luật và có thể sẽ bị khiếu nại hoặc khởi kiện yêu cầu hủy quyết định hành chính.

Tuy nhiên, trong trường hợp này, người có thẩm quyền vẫn sẽ ra quyết định tịch thu các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu như thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành, có quy định hình thức xử phạt tịch thu và biện pháp khắc phục hậu quả.

Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả không được coi là đã xử phạt vi phạm hành chính.

Lưu ý trong lĩnh vực quản lý thuế

Đối với trường hợp quá thời hiệu về quản lý thuế, mặc dù người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đầy đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đăng ký thuế thì vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, trốn, chậm nộp cho thời gian kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Khiếu nại Quyết định xử phạt hành chính quá thời hiệu như thế nào?

Theo quy định của Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại có thể thực hiện khiếu nại quyết định xử phạt hành chính theo các bước sau:

Khiếu nại Quyết định xử phạt hành chính quá thời hiệu như thế nào

Một số câu hỏi liên quan

Độ tuổi chịu trách nhiệm vi phạm hành chính?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020, các đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính được quy định như sau:

  • Cá nhân từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý;
  • Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên: bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính;
  • Tổ chức: bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính do chính tổ chức đó gây ra.

Những trường hợp nào không bị xử phạt vi phạm hành chính?

Không phải tất cả các hành vi vi phạm hành chính đều bị xử phạt, căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung năm 2020, những trường hợp sau đây sẽ không xử phạt vi phạm hành chính:

  • Thực hiện trong tình thế cấp thiết hoặc do phòng vệ chính đáng;
  • Thực hiện do sự kiện bất ngờ hoặc sự kiện bất khả kháng;
  • Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính;
  • Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hay tìm hiểu kỹ hơn về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ Tư vấn pháp luật

    Dịch vụ Tư vấn pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO