Một trong các điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam là phải chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Theo quy đinh của pháp luật về đầu tư thì hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc ghi nhận phần vốn góp mới của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam là phải lập báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An xin giới thiệu tới Quý khách hàng các quy định của pháp luật về Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Báo cáo năng lực tài chính là gì?
Năng lực tài chính của nhà đầu tư là khả năng đảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt động đầu tư kinh doanh của mình để đạt được mục tiêu về lợi nhuận. Năng lực tài chính còn được hiểu là khả năng huy động vốn và đảm bảo an toàn tài chính của nhà đầu tư. Năng lực tài chính của nhà đầu tư là điều kiện bắt buộc để các nhà đầu tư có đủ tiềm lực kinh tế để thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh của mình.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư là một văn bản báo cáo về tình hình tài chính, vốn góp, vốn vay, tình hình trả nợ vay vốn, tình hình kinh doanh của nhà đầu tư,…
Báo cáo năng lực tài chính này do nhà đầu tư lập, tự khai và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của báo cáo.
Việc kiểm tra tính xác thực của báo cáo năng lực tài chính theo nguyên tắc nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực. Ngoài ra, để chứng minh cho báo cáo năng lực tài chính của mình khi lập báo cáo năng lực tài chính nhà đầu tư cần cung cấp kèm các hồ sơ, tài liệu như sau:
Nhà đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động tại nước ngoài
Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động tại nước ngoài, nhà đầu tư cần bổ sung báo cáo tài chính đã được kiểm toán hai (02) năm gần nhất, trong đó chú ý doanh thu, giá trị tài sản, lợi nhuận hàng năm.
Thông thường, các BCTC này sẽ được kiểm toán độc lập theo quy định ở hầu hết các quốc gia.
Trường hợp doanh nghiệp không có lợi nhuận cần chứng minh khả năng huy động vốn thông qua xác nhận bảo lãnh của ngân hàng hoặc xác nhận số dư tiền gửi tại ngân hàng
Nhà đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án
Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án, nhà đầu tư cần chứng minh khả năng huy động vốn thông qua xác nhận bảo lãnh của ngân hàng hoặc xác nhận số dư tiền gửi tại ngân hàng hoặc cam kết hỗ trợ vốn của công ty mẹ.
Nhà đầu tư là cá nhân
Cá nhân là nhà đầu tư cần thực hiện cung cấp các loại giấy tờ chứng minh khả năng huy động vốn của nhà đầu tư thông qua sổ tiết kiệm, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng về tài khoản của nhà đầu tư.
Nội dung báo cáo năng lực tài chính
Một bản báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư cần đảm bảo đầy đủ các thông tin chính về nhà đầu tư và dự án đầu tư, cụ thể như sau:
Thông tin cơ bản về nhà đầu tư
Đối với nhà đầu tư là cá nhân
Họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch của nhà đầu tư
Số giấy tờ pháp lý cá nhân, ngày cấp và nơi cấp (Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, căn cước công dân)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Chỗ ở hiện nay
Thông tin liên lạc của nhà đầu tư: điện thoại, Fax, Email)
Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức
Tên doanh nghiệp/tổ chức
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm những thông tin cá nhân tương tự như đối với nhà đầu tư là cá nhân.
Thông tin giới thiệu về dự án đầu tư
Địa điểm thực hiện dự án
Tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án
Số vốn đã góp vào dự án
Số tiền trong tài khoản của nhà đầu tư tính tới thời điểm lập báo cáo năng lực tài chính
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Số tiền trong tài khoản của cá nhân;
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Số tiền trong tài khoản của Công ty.
Tổng số vốn vay
Báo cáo năng lực tài chính phải thể hiện cụ thể số vốn vay trung hạn, dài hạn và ngắn hạn. Trong đó, phải nêu rõ chủ thể cho vay, lãi suất vay, thời hạn vay trong bao lâu và nguồn tiền được sử dụng để trả nợ vay.
Ngoài ra, báo cáo năng lực tài chính cũng cần thể hiện:
Thời gian hoàn thành việc góp vốn
Thời gian hoàn thành thực hiện vốn đầu tư
Cam kết của nhà đầu tư khi đăng ký đầu tư.
Vai trò của việc chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Để được phép thực hiện các hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải chứng minh được năng lực tài chính của mình. Việc chứng minh này nhằm bảo đảm với các cơ quan nhà nước rằng nhà đầu tư có đủ năng lực tài chính về tiền, về kỹ thuật, về máy móc, về nhân sự…. để thực hiện dự án đầu tư; tránh việc dự án đầu tư bị tạm dừng, hay thậm chí là bị chấm dứt hoạt động vì lý do nhà đầu tư không đủ vốn đầu tư.
Năng lực tài chính của nhà đầu tư phải đảm bảo rằng sẽ đủ cho việc thực hiện dự án đầu tư, trả nợ các khoản vay vốn, đảm bảo dự án được hoạt động đều đặn trước khi dự án đầu tư có lãi.
Chính vì nhận thức được tầm quan trọng của báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư, pháp luật Việt Nam cũng đã có quy định yêu cầu nhà đầu tư phải nộp báo cáo năng lực tài chính kèm theo một số tài liệu chứng minh khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Báo cáo năng lực tài chính là một trong những yếu tố quan trọng để Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chấp thuận hay từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhằm hỗ trợ nhà đầu tư tối đa trong việc thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, Luật Việt An tư vấn toàn diện thủ tục đầu tư, lập báo cáo năng lực tài chính cho nhà đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị các hồ sơ pháp lý liên quan để thực hiện đầu tư nhanh nhất, hiệu quả nhất tại Việt Nam.