Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai

Trước khi hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành lập, các cá nhân/tổ chức được ủy quyền phải thực hiện kê khai các nội dung liên quan đến thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình doanh nghiệp khác nhau. Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai là những nội dung cơ bản và yêu cầu có tính tự giác cao. Chính vì lẽ đó, thông qua bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách thông tin về các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai.

Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản do cơ quan nhà nước cấp, ghi nhận thông tin doanh nghiệp được đăng ký. Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp năm 2020 nội dung chính của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Căn cứ vào quy định này có thể thấy rằng những nội dung ghi nhận trên Đăng ký doanh nghiệp là những nội dung doanh nghiệp bắt buộc phải kê khai khi thành lập doanh nghiệp và khai báo lại nếu có điều chỉnh trong quá trình thực hiện hoạt động.

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • 01 Bản chính Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • 01 Bản chính Điều lệ công ty
  • 01 Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • 01 Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai sẽ theo mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp do nhà nước quy định, mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp khác nhau tuy nhiên các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai chủ yếu là:

thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai

Lưu ý thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020

Thêm đối tượng không được thành lập doanh nghiệp

So với quy định cũ, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bổ sung thêm 01 đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp đó là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự. Như vậy, từ ngày 01/01/2021 sẽ có 07 nhóm đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp (theo khoản 1, 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020). Bên cạnh đó, thêm 01 đối tượng không có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào doanh nghiệp là các đối tượng bị cấm theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng.

Không phải thông báo mẫu dấu khi thành lập doanh nghiệp

  • Hiện nay, trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh (ĐKKD) để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014).
  • Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định này; doanh nghiệp không phải làm thủ tục thông báo mẫu dấu đến cơ quan ĐKKD. Theo đó, Luật này quy định dấu bao gồm dấu được làm tại các cơ sở khắc dấu hoặc dưới hình thức chữ ký sốtheo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và chữ ký số.
  • Doanh nghiệp được quyết định loại dấu; quyết định số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp (theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020).

Tiến hành liên thông khi đăng ký doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 122/2020/NĐ-CP, từ ngày 15/10/2020, cơ quan ĐKKD sẽ là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia BHXH, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, cụ thể:

Cơ quan bảo hiểm xã hội:

  • Cơ quan ĐKKD chia sẻ thông tin về doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho cơ quan BHXH.
  • Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện được sử dụng làm mã số đơn vị tham gia BHXH.
  • Khi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đóng BHXH, cơ quan BHXH chia sẻ thông tin về số lượng lao động đóng BHXH cho cơ nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho cơ quan BHXH.
  • Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện được sử dụng làm mã số đơn vị tham gia BHXH.
  • Khi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đóng BHXH, cơ quan BHXH chia sẻ thông tin về số lượng lao động đóng BHXH cho cơ quan đăng ký kinh doanh để thực hiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.

Cơ quan thuế

  • Nếu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp hợp lệ, cơ quan ĐKKD chia sẻ thông tin đăng ký thành lập của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, chi nhánh cho cơ quan thuế.
  • Cơ quan thuế chia sẻ thông tin về mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, phân cấp cơ quan thuế quản lý trực tiếp được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin đăng ký thuế cho cơ quan ĐKKD.
  • Trên cơ sở thông tin do cơ quan thuế phản hồi, cơ quan ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và thông báo về cơ quan thuế quản lý cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Cơ quan quản lý nhà nước về lao động

Cơ quan ĐKKD chia sẻ thông tin của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện được thành lập trên địa bàn cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp) nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để quản lý.

Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm Tên doanh nghiệp và cụm từ “Địa điểm kinh doanh”

Khoản 2 Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh như sau: “ Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.”

Có phải kê khai thông tin kế toán trưởng tại thời điểm kê khai thành lập doanh nghiệp không?

Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp không bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán trong khối Thông tin đăng ký thuế tại Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Kê khai đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu?

Thông thường, nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Có 2 hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp: hồ sơ đến trực tiếp Phòng Đăng ký Kinh doanh để nộp.
  • Nộp trực tuyến: Nhiều địa phương hiện nay đã triển khai dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/. Việc nộp hồ sơ trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Phí kê khai thành lập doanh nghiệp và công bố thành lập doanh nghiệp hiện nay bao gồm?

  • Phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần

Dịch vụ kê khai các nội dung đăng ký doanh nghiệp của Luật Việt An

Dịch vụ kê khai các nội dung đăng ký doanh nghiệp

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai. Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO