Trong ngành kinh doanh gas, nơi uy tín và sự an toàn đóng vai trò then chốt, nhãn hiệu là công cụ quan trọng để khẳng định thương hiệu và bảo vệ thị phần. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa quan tâm đúng mức đến việc đăng ký nhãn hiệu, dẫn đến nguy cơ bị sao chép, nhầm lẫn hoặc mất quyền sử dụng tên gọi quen thuộc. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm và dịch vụ liên quan đến gas, giúp khách hàng chủ động bảo vệ tài sản thương hiệu và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Bảo hộ tên thương hiệu, logo, bao bì sản phẩm gas, tránh bị làm nhái
Tạo dựng niềm tin với khách hàng và đối tác
Là điều kiện cần khi ký hợp đồng phân phối, nhượng quyền, mở rộng thị trường
Có căn cứ pháp lý để xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Nhãn hiệu trong lĩnh vực kinh doanh gas gồm những gì?
Một nhãn hiệu trong ngành gas có thể bao gồm:
Tên thương hiệu (ví dụ: “Gas Bình Minh”, “BlueGas”)
Logo hình ảnh (bình gas, tia lửa, ngọn lửa…)
Màu sắc nhận diện
Slogan (khẩu hiệu quảng cáo, ví dụ: “An toàn từng phút – tiết kiệm từng giờ”)
Các yếu tố này có thể được đăng ký riêng lẻ hoặc kết hợp để tạo thành nhãn hiệu tổng hợp
Phân nhóm sản phẩm/dịch vụ cho ngành gas
Theo Bảng phân loại Nice (Phiên bản 12-2024) được sử dụng tại Việt Nam, khi đăng ký nhãn hiệu cho kinh doanh gas, doanh nghiệp cần lưu ý đến các nhóm hàng hóa/dịch vụ sau:
Nhóm
Mô tả
Nhóm 04
Các loại nhiên liệu, khí đốt, khí hóa lỏng (bao gồm gas LPG), dầu nhờn…
Nhóm 06
Bình chứa gas bằng kim loại
Nhóm 11
Bếp gas, thiết bị đốt gas, van gas
Nhóm 35
Dịch vụ phân phối, bán buôn bán lẻ gas, đại lý gas
Nhóm 39
Dịch vụ vận chuyển, giao gas, giao bình gas tận nơi
Nhóm 40
Dịch vụ nạp gas, chiết nạp khí hóa lỏng
Điều kiện đối với chủ thể đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực kinh doanh gas
Trường hợp là doanh nghiệp sản xuất hoặc chiết nạp gas
Doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, chiết nạp gas (LPG) từ nhà máy hoặc trạm chiết nạp có thể đăng ký nhãn hiệu gas để gắn trên vỏ bình, phương tiện vận chuyển hoặc tài liệu thương mại. Điều kiện bao gồm:
Có giấy phép đủ điều kiện sản xuất/chiết nạp gas theo quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung);
Có trang thiết bị kỹ thuật và hệ thống an toàn phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Có thương hiệu riêng hoặc dự định xây dựng thương hiệu riêng để phân biệt với các sản phẩm gas khác trên thị trường.
Trường hợp là doanh nghiệp phân phối gas (không trực tiếp sản xuất)
Doanh nghiệp thương mại nhập khẩu, phân phối gas từ nhà cung cấp khác vẫn có quyền đăng ký nhãn hiệu gas cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường, nếu:
Có hợp đồng hợp pháp với đơn vị sản xuất/chiết nạp gas;
Đơn vị sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó và không phản đối việc đăng ký;
Có giấy phép kinh doanh gas và đảm bảo điều kiện về phân phối theo quy định của pháp luật;
Cam kết chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn sản phẩm gas mang nhãn hiệu đăng ký.
Trường hợp đồng sở hữu
Hai hoặc nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng ngành có thể cùng đăng ký một nhãn hiệu gas (ví dụ: hợp tác giữa 3 đại lý gas xây dựng thương hiệu vùng như “Gas Sông Hậu”). Tuy nhiên, phải đảm bảo:
Tất cả cùng tham gia vào hoạt động sản xuất/kinh doanh gas mang nhãn hiệu;
Việc sử dụng nhãn hiệu không gây nhầm lẫn về nguồn gốc đối với người tiêu dùng.
Lưu ý đối với việc chuyển giao quyền đăng ký
Trong lĩnh vực gas – vốn liên quan đến an toàn và phòng cháy chữa cháy – việc chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu chỉ hợp pháp nếu bên nhận chuyển nhượng:
Có giấy phép đủ điều kiện hoạt động tương ứng;
Đảm bảo tiếp tục sử dụng nhãn hiệu đúng theo quy chuẩn và không gây hiểu nhầm cho thị trường.
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu kinh doanh gas
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu)
Mẫu nhãn hiệu (5 bản in màu)
Danh mục hàng hóa/dịch vụ cần bảo hộ (phân nhóm theo bảng Nice)
Giấy ủy quyền (nếu nộp qua tổ chức đại diện)
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có)
Lệ phí nhà nước
Nếu chủ sở hữu là tổ chức/doanh nghiệp: cần nộp bản sao đăng ký kinh doanh
Nếu chủ sở hữu là cá nhân: cần bản sao CMND/CCCD
Quy trình đăng ký nhãn hiệu cho kinh doanh gas
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu đến Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra tính hợp lệ của đơn, thời gian thẩm định: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn.
Trường hợp đơn hợp lệ: Cục ra quyết định chấp nhận, ghi rõ các thông tin về người nộp đơn, nhãn hiệu, số đơn, ngày nộp đơn, ngày ưu tiên (nếu có) và gửi cho người nộp đơn.
Trường hợp đơn không hợp lệ: Cục ra thông báo dự định từ chối, nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng để người nộp đơn sửa chữa, bổ sung hoặc phản hồi.
Thời hạn thẩm định có thể kéo dài thêm 10 ngày nếu người nộp đơn có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc phản hồi thông báo.
Bước 3: Công bố đơn
Sau khi đơn được chấp nhận hợp lệ, Cục sẽ công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp. Việc công bố nhằm minh bạch hóa thông tin và cho phép bên thứ ba có thể nêu ý kiến phản đối (nếu có).
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Cục Sở hữu trí tuệ đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu theo các điều kiện quy định trong Luật Sở hữu trí tuệ. Giai đoạn này nhằm xác định phạm vi và điều kiện bảo hộ hợp pháp cho nhãn hiệu.
Bước 5: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Trường hợp dự định từ chối cấp:
Nếu nhãn hiệu không đáp ứng điều kiện bảo hộ hoặc còn thiếu sót, Cục sẽ ra thông báo kết quả thẩm định nội dung, nêu rõ lý do và cho người nộp đơn thời hạn 03 tháng để phản hồi.
Nếu không phản hồi, phản hồi không xác đáng hoặc không sửa thiếu sót, Cục sẽ ra quyết định từ chối cấp trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn nói trên.
Trường hợp dự định cấp:
Nếu nhãn hiệu đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục ra thông báo dự định cấp và ấn định thời hạn 03 tháng để người nộp đơn nộp:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Phí công bố quyết định cấp
Phí đăng bạ Giấy chứng nhận
Nếu người nộp đơn không nộp các khoản phí đúng hạn, Cục sẽ ra quyết định từ chối cấp trong vòng 15 ngày sau thời hạn trên.
Nếu người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn, Cục sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong vòng 15 ngày.
Trường hợp nhãn hiệu có phần không đáp ứng điều kiện bảo hộ:
Cục ra thông báo chỉ dự định cấp cho phần đáp ứng yêu cầu, nêu rõ lý do từ chối phần còn lại và yêu cầu nộp lệ phí cho phần được bảo hộ.
Nếu không phản hồi, không đồng ý hoặc không nộp phí đúng hạn, Cục sẽ từ chối cấp Giấy chứng nhận toàn bộ hoặc một phần tùy trường hợp.
Nếu người nộp đơn phản hồi hoặc giải trình hợp lý, Cục tiếp tục xử lý và có thể cấp Giấy chứng nhận cho phần phù hợp.
Bước 6: Công bố và đăng bạ Giấy chứng nhận
Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:
Công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định.
Ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, chính thức hoàn tất thủ tục bảo hộ nhãn hiệu.
Những lưu ý quan trọng khi đăng ký nhãn hiệu gas
Không sử dụng từ ngữ mô tả, phổ biến như “Gas”, “LPG”, “An toàn”, “Tiết kiệm” làm phần chính của nhãn hiệu
Tránh trùng hoặc tương tự nhãn hiệu nổi tiếng trong cùng lĩnh vực (ví dụ: Petrolimex Gas, Saigon Petro…)
Thiết kế logo độc đáo, không sao chép hình ảnh trên mạng hoặc biểu tượng quốc gia (quốc kỳ, quốc huy…)
Nộp đơn sớm, theo nguyên tắc “ai nộp trước, người đó có quyền trước”
Cân nhắc đăng ký tên thương mại và nhãn hiệu cùng lúc nếu bạn dự định mở rộng chuỗi phân phối hoặc xây dựng hệ thống đại lý
Dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu cho kinh doanh gas
Nhận và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Nếu có bất kỳ nội dung nào chưa rõ, cần tư vấn cụ thể liên quan đến đăng ký nhãn hiệu cho kinh doanh gas, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty Luật Việt An để được giải đáp và hỗ trợ nhanh nhất.