Điều kiện thành lập công ty dịch vụ chứng thực chữ ký số

Trong giai đoạn công nghệ thông tin đang ngày càng phát triển, những dịch vụ công nghệ đã và đang được nhiều người sử dụng trong các hoạt động đời sống. Trong đó có dịch vụ chứng thực chữ ký số đang trở nên ngày càng phổ biến. Để thành lập công ty chứng thực chữ ký số chúng ta cần có những gì? Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách những thông tin cần thiết về điều kiện thành lập công ty dịch vụ chứng thực chữ ký số.

thành lập công ty dịch vụ chứng thực chữ ký số

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật Giao dịch điện tử năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2024;
  • Nghị định số 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Tìm hiểu chung về dịch vụ chứng thực chữ ký số

Chữ ký số hay còn có tên gọi khác là token. Đây được xem là một thiết bị dùng để kết nối với doanh nghiệp trong công nghệ số hóa. Khi doanh nghiệp đã sở hữu chữ ký số thì việc thực hiện các thủ tục khai báo thuế môn bài, thuế ban đầu mới được phép thực hiện. Nếu doanh nghiệp không có chữ ký số thì không được phép kê khai. Chữ ký số token sẽ được mã hóa bằng thông tin điện tử. Nhờ vậy mà doanh nghiệp có thể dùng chữ ký số token thay thế các chữ ký trên văn bản lẫn tài liệu khi giao dịch.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số trong tiếng anh được gọi là Certificate authority hay Certufication authority – CA là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:

  • Tạo cặp khóa (khóa công khai và bí mật) cho thuê bao;
  • Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi chứng thư số của thuế bao;
  • Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
  • Cung cấp thông tin cần thiết để giúp chứng thực chữ ký số của thuê bao đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

Việc sử dụng chữ ký số trên thế giới hiện nay rất phổ biến, chủ yếu nhằm bảo mật các giao dịch điện tử. Các đơn vị chứng thực chữ ký số được xây dựng ở nhiều quy mô, cấp độ khác nhau.Từ các cơ quan chính phủ đến các tổ chức doanh nghiệp, cá nhân đều có thể xây dựng chứng thực chữ ký số, tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng.

Điều kiện thành lập công ty dịch vụ chứng thực chữ ký số

Điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

Căn cứ Điều 11 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, điều kiện để tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có thể hoạt động được phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
  • Có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.

Điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

Điều kiện về chủ thể

Để được cấp phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Tổ chức phải là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Điều kiện về tài chính

  • Để thành lập tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, yêu cầu về tài chính là yêu cầu bắt buộc.
  • Chủ doanh nghiệp sẽ phải thực hiện hoạt động ký quỹ. Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Số tiền ký quỹ ít nhất là 5 tỷ đồng. Để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ. Đó có thể là do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và để thanh toán chi phí tiếp nhận cũng như là để duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải nộp phí duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).

Điều kiện về nhân sự

Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm bao gồm: quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống.

Điều kiện để đảm nhận các chức danh trong tổ chức dịch vụ chứng thực chữ ký số:

  • Phải có bằng đại học trở lên;
  • Chuyên nghành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

Điều kiện về kỹ thuật

  • Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu sau:
  • Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
  • Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực. Cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy cập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;
  • Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất. Có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;
  • Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiẹne truy cập bất hợp pháp trên môi trường mạng;
  • Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;
  • Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền,
  • Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin, các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
  • Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy cập hệ thống, quyền ra vào tại nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Có các phương án đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
  • Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;
  • Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ hay sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;
  • Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Cam kết WTO của Việt Nam, hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và các hiệp định thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, Việt Nam chưa cam kết đối với các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trong lĩnh vực liên quan đến chứng thực chữ ký số tại Việt Nam.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Sở Kế hoạch và đầu tư xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (trong trường hợp là công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần), bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực (căn cước công dân, hộ chiếu,…).

Bước 2: Khắc dấu và nộp hồ sơ thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp được biết.

Bước 3: Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thực hiện treo biển tại trụ sở chính của công ty, mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo tới Sở Kế hoạch và Đầu tưu nơi doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký chữ số điện tử, phát hành hóa đơn, kê khai và nộp thuế môn bài, góp vốn đầy đủ, đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.

Trên đây là điều kiện để thành lập công ty chứng thực chữ ký số, quý khách có nhu cầu thành lập công ty dịch vụ chứng thực chữ ký số xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất và kịp thời nhất. Trân trọng!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO