Điều kiện thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực

Trong đơn vị sử dụng lao động, ngoài nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể có vai trò quan trọng trong quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm giữa hai bên, góp phần điều hoà lợi ích, ngăn ngừa mâu thuẫn, xung đột trong quan hệ lao động… Vậy điều kiện thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực là gì? Trong bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ giải đáp thắc mắc này cho khách hàng theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 được hướng dẫn bởi Nghị định 145/2020/NĐ-CP về điều kiện lao động và quan hệ lao động hiện hành.

Thỏa ước lao động tập thể là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 75 Bộ luật Lao động 2019, thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đạt được thông qua thương lương tập thể.

Như vậy thỏa ước lao động tập thể chính là kết quả của thương lượng tập thể. Thỏa ước lao động tập thể bao gồm:

Thỏa ước lao động tập thể bao gồm

Điều kiện thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực

Theo Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định Nghị định 145/2020/NĐ-CP, để thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực, cần lưu ý những điều kiện sau:

Điều kiện thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực

Điều kiện về nội dung thương lượng tập thể

Theo Điều 67 Bộ luật Lao động 2019, các bên thương lượng lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để tiến hành thương lượng tập thể:

  • Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;
  • Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca;
  • Bảo đảm việc làm đối với người lao động;
  • Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;
  • Điều kiện, phương tiện hoạt động của tổ chức đại diện người lao động; mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động;
  • Cơ chế, phương thức phòng ngừa, giải quyết tranh chấp lao động;
  • Bảo đảm bình đẳng giới, bảo vệ thai sản, nghỉ hằng năm; phòng, chống bạo lực và quấy rối tình dục tại nơi làm việc;..

Theo đó, nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

Điều kiện về lấy ý kiến thỏa ước lao động tập thể

Trước khi ký kết, dự thảo thỏa ước lao động tập thể đã được các bên đàm phán phải được lấy ý kiến và thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chỉ được ký kết khi đạt tỉ lệ nhất định theo quy định pháp luật. Cụ thể:

Điều kiện về lấy ý kiến thỏa ước lao động tập thể

Điều kiện về thẩm quyền ký kết

  • Thỏa ước lao động tập thể được ký kết bởi đại diện hợp pháp của các bên thương lượng.
  • Trường hợp thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp được tiến hành thông qua Hội đồng thương lượng tập thể thì được ký kết bởi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể và đại diện hợp pháp của các bên thương lượng.

Điều kiện về hình thức thỏa ước lao động

  • Hình thức là một yếu tố pháp lí quan trọng của thỏa ước, có quan hệ biện chứng với bản chất, nội dung, giá trị hiệu lực, thời điểm có hiệu lực của thỏa ước.
  • Theo Khoản 1 Điều 75 Bộ luật Lao động năm 2019, thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

Điều kiện báo cáo đến cơ quan nhà nước

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể được ký kết, người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi 01 bản thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động (Sở Lao động Thương binh và Xã hội) thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính.

Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu khi nào?

Khi thỏa ước lao động tập thể không đáp ứng các điều kiện trên thì sẽ bị vô hiệu. Cụ thể theo Điều 86 Bộ luật Lao động năm 2019, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Theo đó, Tòa án nhân dân có quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.

Khi thỏa ước lao động tập thể bị tuyên bố vô hiệu thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên ghi trong thỏa ước lao động tập thể tương ứng với toàn bộ hoặc phần bị tuyên bố vô hiệu được giải quyết theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận hợp pháp trong hợp đồng lao động.

Một số câu hỏi liên quan

Thỏa ước lao động tập thể có được sửa đổi bổ sung không?

Thỏa ước lao động tập thể chỉ được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận tự nguyện của các bên, thông qua thương lượng tập thể.

Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực từ thời điểm nào?

Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và được ghi trong thỏa ước.

Trường hợp các bên không thỏa thuận ngày có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn bao lâu?

Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm.

Thời hạn cụ thể do các bên thỏa thuận và ghi trong thỏa ước lao động tập thể. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Trường hợp thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành quy định khác nhau thì thực hiện như thế nào?

Trường hợp thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành quy định về quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động khác nhau thì thực hiện theo nội dung có lợi nhất cho người lao động.

Dịch vụ pháp lý về tư vấn pháp luật lao động của Công ty luật Việt An

  • Tư vấn trình tự, thủ tục tiến hành thương lượng tập thể, ký kết thỏa ước lao động tập thể;
  • Tư vấn soạn thảo các điều khoản cơ bản của thỏa ước lao động tập thể;
  • Dịch vụ báo cáo với cơ quan chuyên môn khi tiến hành ký kết thỏa ước lao động;
  • Tư vấn cho doanh nghiệp về thủ tục chấm dứt hợp đồng, thủ tục xử lý kỷ luật lao động;
  • Tư vấn xử lý thỏa ước lao động tập thể vô hiệu;
  • Tư vấn pháp lý lao động thường xuyên cho doanh nghiệp và người sử dụng lao động.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về điều kiện thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực. Quý khách hàng có thắc mắc hay có nhu cầu tư vấn các dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, xin vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Giải quyết tranh chấp

    Giải quyết tranh chấp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO