Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là hai loại giấy liên quan đến việc đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, do người thành lập doanh nghiệp nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Trong khi đó, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp. Trong bài viết này, Luật Việt An sẽ cung cấp các thông tin về Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo các mẫu được quy định tại Thông tư số 68/2025/TT-BTC, cụ thể:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu số 1, mẫu số 2, mẫu số 3, mẫu số 4, mẫu số 5 tại Thông tư số 68/2025/TT-BTC tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu số 37, mẫu số 38, mẫu số 39, mẫu số 40, mẫu số 41 tại Thông tư số 68/2025/TT-BTC tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
Người có thẩm quyền ban hành văn bản:
Đối với Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, người có thẩm quyền ký Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp là:
Người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần;
Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, người có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Trưởng phòng Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nội dung Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sẽ thể hiện những thông tin cơ bản dự định đăng ký của doanh nghiệp. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
Tên doanh nghiệp;
Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
Ngành, nghề kinh doanh;
Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
Thông tin đăng ký thuế;
Số lượng lao động dự kiến;
Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh hoặc người đại diện theo pháp luật
Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Những nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đựa ghi nhận dựa trên thông tin trong hồ sơ đang ký doanh nghiệp và theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh, chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty; Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH;
Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Khác với Giấy chứng nhận doanh nghiệp được cấp theo Luật Doanh nghiệp 2005, Giấy chứng nhận hiện hành có thêm mã số doanh nghiệp và không ghi nhận nội dung ngành nghề kinh doanh. Việc không ghi chi tiết ngành nghề vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp giúp giảm thiểu thủ tục cho doanh nghiệp khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung ngành nghề. Theo quy định hiện hành, mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế. Do đó, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.
Khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh. Quy định này thể hiện sự phù hợp với quy định tại các văn bản pháp luật khác, khi mà doanh nghiệp lựa chọn đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần thực hiện thủ tục xin “giấy phép con” để tiến hành hành hoạt động kinh doanh. Điều này giúp cho các doanh nghiệp tránh được sự nhẫm lẫn giữa hai loại giấy này để tiến hành thủ tục cần thiết khi sản xuất kinh doanh.
Hồ sơ đính kèm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, Nghị định 168/2025/NĐ-CP, Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp là loại giấy tờ bắt buộc trong thành phần hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, ngoài ra còn bao gồm các loại giấy tờ sau:
Điều lệ công ty (đối với công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty TNHH);
Danh sách thành viên (đối với công ty hợp danh, công ty TNHH);
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần);
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi; Kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp;
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền nếu chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty, cổ đông, chủ sở hữu là tổ chức
Trường hợp người đại diện theo pháp luật, chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, người đại diện theo ủy quyền kê khai số định danh cá nhân thì hồ sơ không phải nộp bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền.
Nơi nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.
Hình thức nộp hồ sơ
Từ 01/07/2025, các thủ tục đăng ký doanh nghiệp bao gồm thành lập doanh nghiệp đều được thực hiện trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trong đó bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh;
Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Trường hợp hồ sơ còn thiếu sót, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho doanh nghiệp;
Bước 4: Người thành lập doanh nghiệp nộp lại hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu (Nếu có);
Bước 5: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo chấp thuận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, được sửa đổi năm 2025, một tổ chức hoặc cá nhân chỉ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐKDN) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý sau đây:
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh hợp pháp
Doanh nghiệp chỉ được đăng ký hoạt động trong ngành, nghề không bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, cần đáp ứng đủ điều kiện đầu tư – kinh doanh trước khi chính thức hoạt động.
Tên doanh nghiệp đặt đúng quy định
Tên doanh nghiệp phải phù hợp với quy định tại Điều 37 – 42 Luật Doanh nghiệp 2020, được sửa đổi năm 2025, cụ thể:
Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký;
Bao gồm đầy đủ loại hình doanh nghiệp (“Công ty TNHH”, “Công ty Cổ phần”, “Doanh nghiệp tư nhân”…);
Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức hoặc thuần phong mỹ tục.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải được lập đầy đủ, chính xác, đúng biểu mẫu theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung năm 2025).
Các loại hình doanh nghiệp khác nhau (TNHH, cổ phần, tư nhân, hợp danh) có yêu cầu hồ sơ khác nhau, nhưng đều cần có:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên/cổ đông;
Giấy tờ pháp lý của người thành lập hoặc người đại diện theo pháp luật.
Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể thanh toán lệ phí điện tử.
Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Sau khi hồ sơ được phê duyệt, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản điện tử (e-Certificate) cho doanh nghiệp qua email đã đăng ký;
Doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp với Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận bản giấy có xác nhận của Trưởng phòng (nếu vẫn được áp dụng).
Lưu ý:
Tại một số địa phương (như Hà Nội), kể từ ngày 01/07/2025, cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển sang cấp bản điện tử thay thế bản giấy, nhằm đáp ứng tiến trình chuyển đổi số quốc gia trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp.
Tư vấn đăng ký doanh nghiệp cùng Luật Việt An
Công ty Luật Việt An cung cấp dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trọn gói, bao gồm:
Soạn hồ sơ, nộp và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp;