Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Thời hạn giấy phép lao động là yếu tố quan trọng mà người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài cần phải quan tâm. Trong trường hợp người lao động nước ngoài muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam, nhưng giấy phép lao động sắp hết hạn thì người sử dụng lao động phải thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động. Vậy giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần? Sau đây Luật Việt An sẽ trả lời những vướng mắc của quý khách hàng liên quan đến thủ tục gia hạn giấy phép lao động.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp cho người lao động nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện nhất định, cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp.

Giấy phép lao động có thời hạn tối đa không quá 2 năm, trường hợp giấy phép lao động sắp hết hạn mà người lao động nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động.

Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Căn cứ Điều 155 Bộ luật Lao động 2015, Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần.

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động

Thời hạn ghi trong giấy phép lao động

Người sử dụng lao động được thực hiện thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép lao động khi giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn tối thiểu 05 ngày và tối đa 45 ngày.

Trường hợp giấy phép lao động đã hết hạn thì không được gia hạn giấy phép lao động nữa mà phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động mới.

Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Người sử dụng lao động có nhu cầu tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài phải thực hiện báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc và được các cơ quan ban hành văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.

Có giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp

Căn cứ khoản 7 Điều 17 và khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp gồm:

  • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệpphải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
  • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tếphải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồngphải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
  • Đối với người lao động nước ngoài sang Việt Nam chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

Căn cứ Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động gồm:

  • Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động – Theo mẫu số 11/PLI Phụ lục Iban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • 02 ảnh màu của người lao động nước ngoài(kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật;
  • 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc nếu của nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định, có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng ngườilao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
  • 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao độngcòn thời hạn đã được cấp;
  • Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

  • Người lao động nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền.
  • Cơ quan tiếp nhận : Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động.
  • Thời điểm nộp hồ sơ: Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động.
  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông báocho người lao động về việc gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 3: Người sử dụng lao động ký kết hợp đồng lao động với người lao động và gửi hợp đồng lao động đã ký kết đến cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó

  • Đối tượng thực hiện: Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc dưới hình thức thực hiện hợp đồng lao động. Đối với các trường hợp còn lại, người sử dụng lao động không phải thực hiện bước này.
  • Trước ngày dự kiến người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam .
  • Người sử dụng lao động gửi 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã gia hạn giấy phép lao động đó.

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn là bao lâu?

Điều 155 Bộ luật Lao động 2015 và Điều 10, Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn tối đa là 02 năm và được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Giấy phép lao động

    Giấy phép lao động

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO