Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động cập nhật

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động là một phần quan trọng trong hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động nếu người lao động có quốc tịch nước ngoài muốn được tiếp tục sinh sống làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Sau đây, Công ty luật Việt An sẽ trình bày về mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động cập nhật mới nhất và các vấn đề liên quan.

Tải về

Nội dung mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động cập nhật

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động được ban hành tại mẫu số 11/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP gồm 4 phần:

  • Phần 1: thông tin liên quan đến doanh nghiệp, căn cứ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, thông tin về người lao động đề nghị cấp lại giấy phép lao động;
  • Phần 2: mô tả quá trình đào tạo của người lao động nước ngoài;
  • Phần 3: mô tả quá trình làm việc của người lao động người nước ngoài: địa điểm làm việc, vị trí, chức danh,…

Lưu ý: Khi điền mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động để trình lên cơ quan có thẩm quyền, người làm đơn phải cam kết tất cả các thông tin khai là chính xác tuyệt đối. Tránh trường hợp xét duyệt phát hiện lỗi, đơn đề nghị sẽ không được chấp thuận.

Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động

Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động

  • Đơn xin cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • 02 ảnh màu chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ: kích thước 4cm x 6 cm, phòng nền trắng, mặt nhìn thẳn, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Giấy phép lao động còn hạn đã được cấp:
  • Trường hợp bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định;
  • Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động phải có các giấy tờ chứng minh.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Lưu ý:

  • Các giấy tờ nêu trên phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Trường hợp bị mất giấy phép lao động của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải được dịch ra tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài có liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật
  • 02 ảnh màu chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ: kích thước 4cm x 6 cm, phòng nền trắng, mặt nhìn thẳn, đầu để trần, không đeo kính màu
  • Trường hợp giấy phép lao động còn hạn đã được cấp bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định; hoặc, nếu thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động phải có các giấy tờ chứng minh.

Các trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động

Các trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động

Khi nào cần cấp lại giấy phép lao động?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động được cấp lại trong các trường hợp sau:

  • Bị mất;
  • Bị rách, nát, hỏng;
  • Bị mờ hoặc không xác định được rõ thông tin;
  • Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động.

Thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động

Bước 1: Người nước ngoài thông báo cho bên sử dụng lao động về việc phải cấp lại giấy phép lao động

Sau khi phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi như: tên, số hộ chiếu, quốc tịch, ngày cấp hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, nơi làm việc thì người lao động có quốc tịch nước ngoài cần phải báo cáo với người sử dụng lao động.

Bước 2: Người sử dụng lao động tiến hành nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, sau khi người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động có quốc tịch nước ngoài thông báo về việc các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi hoặc giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng hoặc thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đến cơ quản quản lý lao động cấp tỉnh nơi đã cấp giấy phép lao động đó để xin được cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép lao động.

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm): Thực hiện giải quyết trong các trường hợp:

  • Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp trung ương)
  • Cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: Thực hiện giải quyết đối với trường hợp Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Thời gian xử lý hồ sơ: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại

Giấy phép lao động được cấp lại có thời hạn bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Thời hạn của giấy phép lao động quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP được cấp theo thời hạn của một số trường hợp dưới đây, tuy nhiên không được vượt quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
  • Thời hạn bên nước ngoài cử lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn trong văn bản nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn dược xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của chính nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (nếu cần theo quy định của pháp luật lao động).

Cấp lại giấy phép lao động có mất phí không?

Theo quy định tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, nếu thuộc trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải mất lệ phí và mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau với từng địa phương.

Ví dụ:

Tại Hà Nội mức phí cấp lại giấy phép lao động là 400.000 đồng (theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND);

Tại TP. Hồ Chí Minh phí cấp lại giấy phép lao động là 600.000 đồng (theo Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND);

Tại Đắk Lắk phí cấp lại giấy phép lao động là 1.000.000 đồng (theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND).

Khi nào không được phép cấp lại giấy phép?

Các trường hợp không được cấp lại giấy phép lao động, bao gồm:

  • Chưa hết thời hạn theo quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/ND-CP mà không thuộc trường hợp cần phải thay đổi thông tin trên giấy phép lao động;
  • Giấy phép lao động vẫn còn thời hạn mà không bị mất, rách, nát, hỏng;

Quý khách có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến cấp lại giấy phép lao động, yêu cầu đề nghị cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động thuộc doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ đến Công ty Luật Việt An – công ty luật có dày dặn kinh nghiệm trong tư vấn, hỗ trợ lao động nước ngoài tại Việt Nam để được hỗ trợ nhanh nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Giấy phép lao động

    Giấy phép lao động

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO