Sự khác nhau giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh

Các doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động thường có xu hướng mở rộng phạm vi kinh doanh hoặc mở rộng mô hình kinh doanh. Một trong những phương thức mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn đó là thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh. Nhiều khách hàng có thắc mắc không biết lựa chọn hình thức nào và sự khác nhau giữa hai hình thức trên. Trong bài viết này, Công ty luật Việt An so sánh sự khác nhau giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh để quý khách hàng có thể tham khảo và lựa chọn loại hình phù hợp.

Khái niệm về chi nhánh và địa điểm kinh doanh

  • Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền (khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2025) (sửa đổi, bổ sung năm 2025), sửa đổi bổ sung năm 2022).
  • Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể (khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2025), sửa đổi bổ sung năm 2022).

So sánh giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh

Điểm giống nhau

  • Đều là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp.
  • Không có tư cách pháp nhân.
  • Doanh nghiệp không bị giới hạn số lượng khi thành lập địa điểm kinh doanh và chi nhánh.
  • Chi nhánh và địa điểm kinh doanh được thành lập với mục tiêu đẩy mạnh doanh thu, mở rộng thị trường, tăng khả năng tiếp cận với khách hàng.
  • Có giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh và chi nhánh riêng biệt.
  • Có thể thành lập chi nhánh và địa chỉ kinh doanh trên phạm vi cùng hoặc khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính

Sự khác nhau giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh

Phân biệt chi nhánh và địa điểm kinh doanh

Địa điểm

  • Chi nhánh: Có thể đặt khác tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, có thể được thành lập trong nước và nước ngoài. (khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • Địa điểm kinh doanh: Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh (khoản 2 Điều 30 Nghị định 168/2025/NĐ-CP)

Con dấu, giấy phép hoạt động

  • Chi nhánh: có con dấu riêng (khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020);và có giấy chứng nhận hoạt động riêng.
  • Địa điểm kinh doanh: không có con dấu riêng, có Giấy chứng nhận hoạt động riêng

Đặt tên

  • Chi nhánh: tên Chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện (Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • Địa điểm kinh doanh: không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh (Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020)

Ký kết hợp đồng xuất hóa đơn

  • Chi nhánh: được phép ký hợp đồng kinh tế; được phép sử dụng và xuất hóa đơn.
  • Địa điểm kinh doanh: không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế; không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.

Nghĩa vụ thuế

Chi nhánh:
  • Có mã số thuế riêng 13 số trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (khoản 5 Điều 8 Nghị định 168/2025/NĐ-CP);
  • Hạch toán độc lập (phải có hóa đơn riêng)  hoặc hạch toán phụ thuộc.
Địa điểm kinh doanh
  • Không có mã số thuế riêng (khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2025/NĐ-CP);
  • Địa điểm cùng tỉnh với trụ sở chính: Trụ sở chính kê khai và nộp thuế;
  • Địa điểm khác tỉnh với trụ sở chính: đăng ký mã số thuế phụ thuộc và kê khai tại Cục thuế địa phương;
  • Hạch toán phụ thuộc.

Các loại thuế, phí phải nộp

Chi nhánh
  • Lệ phí môn bài;
  • Thuế Giá trị gia tăng;
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Thuế thu nhập cá nhân.
Địa điểm kinh doanh: lệ phí môn bài

Thủ tục thành lập

  • Chi nhánh: hồ sơ thành lập phức tạp hơn địa điểm kinh doanh.
  • Địa điểm kinh doanh: hồ sơ thành lâp đơn giản

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Chi nhánh
  • Phải thực hiện các thủ tục thay đổi về thuế;
  • Gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh (Điều 56 Nghị định 168/2025/NĐ-CP)
Địa điểm kinh doanh

Chỉ phải thực hiện thủ tục gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh (Điều 56 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).

Mục đích thành lập

  • Chi nhánh: Doanh nghiệp có nhu cầu mở một cơ sở kinh doanh nhiều lĩnh vực, có thể ký hợp đồng, xuất hóa đơn cho khách hàng; cơ sở hoạt động ở các tỉnh thành phố khác với tỉnh thành phố nơi đặt trụ sở chính của công ty.
  • Địa điểm kinh doanh: Doanh nghiệp có nhu cầu muốn mở một cơ sở kinh doanh chuyên biệt một lĩnh vực, muốn lựa chọn thủ tục và hoạt động đơn giản, cơ sở hoạt động trong cùng tỉnh/thành phố nơi trụ sở chính của của công ty.

Trường hợp Công ty muốn mở một cơ sở kinh doanh chuyên biệt một lĩnh vực, muốn lựa chọn thủ tục và hoạt động đơn giản, cơ sở hoạt động trong cùng tỉnh thành phố nơi trụ sở chính của Công ty nên chọn thành lập địa điểm kinh doanh.

Trường hợp Công ty muốn mở một cơ sở kinh doanh nhiều lĩnh vực, có thể ký hợp đồng, xuất hóa đơn cho khách hàng; cơ sở hoạt động ở các tỉnh thành phố khác với tỉnh thành phố nơi trụ sở chính của Công ty nên chọn thành lập chi nhánh.

Thủ tục thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của Luật Việt An

Quy trình thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh

Ưu nhược điểm khi thành lập chi nhánh so với việc thành lập địa điểm kinh doanh

Ưu điểm:

  • Việc thành lập chi nhánh tại những tỉnh, thành (khu vực tạo ra doanh thu cao cho doanh nghiệp), sẽ tiết kiệm tối đa chi phí về vận chuyển;
  • Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt cho khách hàng
  • Chi nhánh có thể lựa chọn hình thức hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc, địa điểm kinh doanh phải phụ thuộc vào công ty hoặc chi nhánh.

Nhược điểm:

  • Thủ tục giải thể chi nhánh phức tạp và lâu hơn địa điểm kinh doanh;
  • Nếu chi nhánh hạch toán độc lập phải thực hiện kê khai thuế độc lập cho chi nhánh. Nếu quy mô doanh nghiệp nhỏ, phải thực hiện khá nhiều nghĩa vụ liên quan đến thuế và các quy định pháp luật, sẽ ảnh hưởng đến thời gian, chi phí nhân sự cũng như các chi phí vận hành doanh nghiệp khác.

Quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ đến Công ty luật Việt An để được tư vấn chi tiết bởi đội ngũ luật sư chuyên nghiệp.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO