Tài sản bảo đảm tại tổ chức tín dụng cập nhật luật 2024

Tài sản bảo đảm là một loại tài sản dùng để thực hiện, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nào đó. Hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng là hoạt động mang tính rủi ro, ngoài ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là hoạt động huy động và cho vay. Trong khi đó, hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, khách hàng vay vốn vì nhiều lý do không trả được nợ, nên tài sản bảo đảm được dung để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo đảm thông qua các biện pháp bảo đảm tài sản tại các tổ chức tín dụng như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký cược, ký quỹ, đặt cọc. Bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ giúp khách hàng giải đáp những thắc mắc liên quan đến tài sản bảo đảm tại tổ chức tín dụng.

Cơ sở quy định về tài sản bảo đảm tại tổ chức tín dụng

  • Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, sửa đổi bởi Thông tư 22/2023/TT-NHNN.

Tài sản bảo đảm bao gồm những gồm gì?

Tài sản bảo đảm bao gồm những gồm gì?

Tài sản đảm bảo là loại tài sản mà cá nhân, tổ chức dùng để đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã giao kết trong một số biện pháp giao dịch bảo đảm ở trên.

Theo Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP thì tài sản bảo đảm bao gồm:

  • Tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan cấm mua bán, cấm chuyển nhượng hoặc cấm chuyển giao khác về quyền sở hữu tại thời điểm xác lập hợp đồng bảo đảm, biện pháp bảo đảm;
  • Tài sản bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu;
  • Tài sản thuộc đối tượng của nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ bị vi phạm đối với biện pháp cầm giữ;
  • Tài sản thuộc sở hữu toàn dân trong trường hợp pháp luật liên quan có quy định.

Điều kiện tài sản bảo đảm theo pháp luật Việt Nam

Điều kiện chung

Điều kiện tài sản bảo đảm được quy định chi tiết tại Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể:

  • Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên bảo đảm trừ trường hợp tài sản được bảo đảm bằng biện pháp cầm giữ hoặc bảo lưu quyền sở hữu.
  • Tài sản đảm bảo có thể được mô tả chung nhưng phải xác định được. Việc mô tả tài sản đảm bảo được quy định tại Điều 9 Nghị định 21/2021/NĐ-CP do các bên thỏa thuận nhưng nếu là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký thì thông tin trong bản mô tả phải phù hợp với thông tin trên Sổ đỏ.

Trường hợp tài sản là quyền tài sản

Với trường hợp này, bản mô tả thông tin tài sản đảm bảo phải thể hiện được tên, căn cứ phát sinh của quyền tài sản đó. Tài sản đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai. Trong đó:

  • Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và các bên đã xác lập được quyền sở hữu, quyền khác với tài sản đó trước hoặc tại thời điểm các bên thực hiện nghĩa vụ bảo đảm.
  • Tài sản hình thành trong tương lai là loại tài sản chưa được hình thành hoặc đã hình thành như chưa được xác lập quyền sở hữu tại thời điểm thực hiện bảo đảm mà quyền sở hữu được xác lập sau khi đã thực hiện bảo đảm.

Tài sản đảm bảo đó có thể có giá trị lớn hơn hoặc bằng hoặc nhỏ hơn giá trị của nghĩa vụ được bảo đảm.

Ví dụ, ông A thế chấp căn hộ chung cư có trị giá 01 tỷ đồng để đảm bảo cho nghĩa vụ vay nợ số tiền là 500 triệu đồng hoặc cho nghĩa vụ vay nợ 01 tỷ đồng hoặc 1,2 tỷ đồng tùy vào thỏa thuận của ông A với ngân hàng đã thực hiện nhận thế chấp căn hộ chung cư của ông A.

Các loại tài sản bảo đảm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

Các loại tài sản bảo đảm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

Hiện nay, theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN, việc giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm chỉ áp dụng đối với các tài sản bảo đảm sau đây:

  • Tiền mặt, giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;
  • Vàng (vàng tiêu chuẩn, vàng vật chất, vàng trang sức với giá trị được chuyển đổi giá trị sang vàng 99.99);
  • Giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các ngân hàng chính sách phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán;
  • Chứng khoán nợ do chính phủ các nước, tổ chức công lập của chính phủ các nước phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BB- trở lên;
  • Chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BBB- trở lên;
  • Cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam.

Lưu ý: Các loại tài sản bảo đảm nêu trên cần phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

  • Tuân thủ đúng quy định pháp luật về giao dịch đảm bảo;
  • Giấy tờ có giá, chứng khoán nợ, cổ phiếu không do khách hàng và (hoặc) công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết của khách hàng phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán.
  • Tài sản bảo đảm quy định tại (5) và (6) phải có giao dịch khớp lệnh trong thời gian 10 ngày làm việc liền kề trước thời điểm tính toán và được tính theo giá thị trường tham chiếu hàng ngày (daily mark-to- market).

Trong đó, các loại tài sản bảo đảm này cần phải đảm bảo:

  • Tuân thủ đúng quy định pháp luật về giao dịch đảm bảo;
  • Giấy tờ có giá, chứng khoán nợ, cổ phiếu không do khách hàng và (hoặc) công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết của khách hàng phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán.

Có được chuyển nhượng tài sản bảo đảm không?

Nghị quyết số 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng quy định một số chính sách về xử lý nợ xấu và xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xử lý nợ xấu và xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

Theo đó, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ xấu được chuyển nhượng tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu là dự án bất động sản khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

  • Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
  • Có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất đã được thụ lý nhưng chưa được giải quyết hoặc đang được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền; không đang bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời, nghị quyết cũng quy định rõ bên nhận chuyển nhượng dự án phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; kế thừa các quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án và tiến hành các thủ tục để tiếp tục thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng.

Dịch vụ tư vấn dân sự của Luật Việt An

  • Tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng với tổ chức tín dụng
  • Tư vấn, đàm phán để giải quyết tranh chấp
  • Kiểm tra tính hợp pháp của các giao dịch mua bán nợ;
  • Hỗ trợ thu hồi nợ như gửi văn bản yêu cầu thanh toán, phát mại tài sản đảm bảo,…
  • Tham gia bảo vệ cho khách hàng đối với quá trình xử lý tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng;
  • Đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong tranh chấp dân sự.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn những vấn đề liên quan đến tài sản bảo đảm tại các tổ chức tín dụng, xin vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ Tư vấn pháp luật

    Dịch vụ Tư vấn pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO