Cung cấp dịch vụ ăn uống, nhà hàng, quán ăn là một thị trường không mới nhưng vẫn vô cùng tiềm năng bởi lực lượng dân số khá đông của Việt Nam hiện nay. Theo thông tin của VTV doanh thu thị trường ăn ngoài tại Việt Nam năm 2022 đã phục hồi sát với mốc trước dịch COVID-19, đạt hơn 333.000 tỷ đồng. Tính đến hết năm 2022, Việt Nam có khoảng 338.600 nhà hàng, quán cà phê. Do đó, nhiều thương nhân vẫn lựa chọn lĩnh vực dịch vụ ăn uống để thực hiện khởi nghiệp.
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng.
5621
4.
Dịch vụ ăn uống khác. Chi tiết:
– Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.
– Hoạt động nhượng quyển kinh doanh ăn uống.
– Cung cấp suất ăn theo hợp đồng ;
– Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự;
– Hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ trên cơ sở nhượng quyền.
5629
5.
Dịch vụ phục vụ đồ uống
5630
6.
Quảng cáo (trừ quảng cáo thuốc lá)
7310
7.
Cho thuê xe có động cơ
7710
8.
Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí
7721
9.
Đại lý du lịch. Chi tiết:
– Kinh doanh đại lý lữ hành
7911
Luật du lịch 2017
10.
Điều hành tua du lịch. Chi tiết:
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
7912
Luật du lịch 2017
11.
Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
7990
12.
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
8230
13.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu. Chi tiết:
– Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
(không bao gồm hoạt động đấu giá tài sản)
8299
14.
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
9321
15.
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
4620
16.
Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ
4631
17.
Bán buôn thực phẩm
4632
18.
Bán buôn đồ uống
4633
19.
Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
4634
20.
Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
4641
21.
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
4649
22.
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
4651
23.
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
4652
24.
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
4669
25.
Bán buôn tổng hợp
4690
26.
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4711
27.
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4719
28.
Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
4721
29.
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
4722
30.
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
4723
31.
Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
4724
32.
Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
4742
33.
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
4751
34.
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
4752
35.
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
4759
36.
Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
4761
37.
Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh
4762
38.
Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh
4763
39.
Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh
4764
40.
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
4771
41.
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
(không bao gồm bán lẻ vàng miếng, súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao, tem và tiền kim khí)
4773
42.
Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet. Chi tiết:
– Hoạt động thương mại điện tử (không bao gồm hoạt động đấu giá tài sản)
4791
Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
43.
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
4931
44.
Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết:
– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
– Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
4932
Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
45.
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Chi tiết:
– Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
4933
Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
46.
Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
5021
47.
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
5022
48.
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
5210
49.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
5221
50.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
5222
51.
Bốc xếp hàng hóa
5224
52.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
5225
53.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Chi tiết:
– Giao nhận hàng hóa;
– Gửi hàng;
– Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu thành lập công ty
Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của các thành viên, cổ đông sáng lập công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (đối với người đại diện được thuê không đồng thời là cổ đông, thành viên công ty).
Các thông tin liên quan đến tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề kinh doanh,… để Luật Việt An tư vấn cụ thể và soạn thảo hồ sơ, đại diện cho quý khách hàng thực hiện mọi thủ tục thành lập công ty.
Các giấy tờ quan trọng nhất là bản sao giấy chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân của danh sách thành viên công ty, cổ đông sáng lập và người đại diện công ty.
Các giấy tờ liên quan đến trụ sở công ty như hợp đồng thuê nhà, mượn nhà, quyền sở hữu nhà đất của chủ doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương với quyền sử dụng đất, toà nhà, văn phòng cho thuê (Các giấy tờ này chỉ để lưu tại công ty để phục vụ các công tác kiểm tra trong quá trình hoạt động mà không phải cung cấp khi nộp hồ sơ thành lập công ty).
Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập công ty
Theo các thông tin Quý khách hàng cung cấp, Công ty Luật Việt An tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty để chuyển Quý khách hàng trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin của khách hàng.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1, Công ty Luật Việt An tiến hành nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau 03 ngày làm việc Quý khách hàng sẽ được nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, do Giấy chứng nhận được trả theo đường bưu điện nên thường khách hàng sẽ được nhận chậm hơn chút do quá trình chuyển phát.
Bước 5: Khắc con dấu công ty
Trong năm 2023 thì doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Do dó, công ty không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây.
Thủ tục sau thành lập công ty
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng thủ tục thực hiện sau thành lập công ty
Tư vấn những thủ tục và những lưu ý sau khi thành lập doanh nghiệp: Bảng biển công ty, chữ ký số, phát hành hóa đơn điện tử, kê khai thuế, kế toán, xây dựng hồ sơ lao động…
Bước 2: Tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động công ty và kê khai thuế theo yêu cầu của khách hàng
Luật Việt An cung cấp dịch vụ liên quan đến dịch vụ kế toán thuế, kê khai thuế, tư vấn các vấn đề liên quan đến tư vấn tài chính, thương hiệu, soạn thảo hợp đồng, tư vấn các vấn đê pháp lý phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Các bước cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho công ty dịch vụ ăn uống
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện
Sau khi xét duyêt hồ sơ đủ điều kiện theo quy định, Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn.
Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty, thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn pháp luật doanh nghiệp, pháp luật đầu tư,… xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!