Thành lập doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện

Khi các vấn đề về an sinh xã hội và hỗ trợ cộng đồng trở thành mối quan tâm lớn, mô hình doanh nghiệp xã hội nổi lên như một giải pháp bền vững và hiệu quả. Trong số đó, việc thành lập doanh nghiệp xã hội dưới hình thức mái ấm từ thiện là một bước đi nhân văn, kết hợp giữa tinh thần kinh doanh và trách nhiệm xã hội. Với mục tiêu không chỉ vì lợi nhuận mà còn hướng tới giá trị nhân văn, việc thành lập doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng cả về mặt pháp lý, nguồn lực và chiến lược hoạt động, mở ra cơ hội hiện thực hóa ước mơ về một cộng đồng tốt đẹp hơn. Bài viết sau của Luật Việt An sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về vấn đề Thành lập doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện.

Thế nào là doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện?

Thế nào là doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện?

Doanh nghiệp xã hội là được hiểu là doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu chính là giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường hoặc cộng đồng, đồng thời có thể tạo ra lợi nhuận để tự duy trì và phát triển.

Theo quy định tại Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp xã hội là những doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí như sau: 

Từ khái niệm trên, Doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện có thể được hiểu là một loại hình doanh nghiệp xã hội hoạt động nhằm mục đích chính là cung cấp nơi ở, chăm sóc và hỗ trợ cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, như trẻ mồ côi, người vô gia cư, người khuyết tật, hoặc người cao tuổi không nơi nương tựa.

Doanh nghiệp này kết hợp giữa các hoạt động kinh doanh để tự duy trì tài chính và các hoạt động nhân đạo nhằm giải quyết các vấn đề xã hội.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện

Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện cũng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định tại Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội được thực hiện theo quy định của Nghị đinh 01/2021/NĐ-CP với quy trình gần như tương tự thành lập doanh nghiệp thông thường.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Những điều kiện về cơ sở vật chất để đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội

Trong trường hợp Quý khách muốn thành lập cơ sở trợ giúp không điều chỉnh bởi luật doanh nghiệp, Quý khách có thể lựa chọn thành lập cơ sở thuộc quản lý của Bộ Lao động TBXH. Căn cứ Điều 24 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 140/2018/NĐ-CP và Nghị định 20/2021/NĐ-CP về điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập có quy định như sau:

  • Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị;
  • Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân tối thiểu 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân tối thiểu 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
  • Cơ sở phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
  • Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho trẻ em có thể tiếp cận và sử dụng thuận tiện.

Nhân viên trợ giúp xã hội phải bảo đảm tiêu chuẩn theo Điều 25 nghị định 103/2017/NĐ-CP như sau:

  • Có sức khỏe để thực hiện trợ giúp xã hội đối tượng;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
  • Có kỹ năng để trợ giúp xã hội đối tượng.

Có đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp cơ sở trợ giúp xã hội

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 103/2017/NĐ-CP hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai theo mẫu 06 Nghị định 103/2017/NĐ-CP ;
  • Phương án thành lập cơ sở;
  • Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03b;
  • Bản sao có chứng thực đối với giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở;
  • Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập viên;
  • Bản sao các giấy tờ: CCCD/CMND (đối với cá nhân); Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác và văn bản ủy quyền; CMND/CCCD của cá nhân được ủy quyền.

Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập cơ sở trợ giúp xã hội

Theo điều Điều 19 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, thẩm quyền cấp Giấy phép được quy định như sau:

  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên phạm vi liên tỉnh hoặc liên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố, có trụ sở chính đặt tại địa phương.
  • Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên phạm vi cấp huyện, có trụ sở chính đặt tại địa phương.
  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

Đăng ký cấp giấy phép hoạt động

Hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động quy định tại Điều 29 Nghị định 103/2017/NĐ-CP:

  • Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 09;
  • Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền cấp

Điều 28 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động kinh doanh như sau:

  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
  • Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;
  • Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
  • Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở có trụ sở tại địa phương mà không thuộc trường hợp cấp của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. 

Trình tự, thủ tục thực hiện và thời hạn theo Điều 30 Nghị định 103/2017/NĐ-CP

  • Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Lao Động – Thương binh và Xã hội: tiến hành thẩm định trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ sẽ cấp giấy phép hoạt động. Tổng cộng 15 ngày;
  • Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: Thời hạn cấp sẽ là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lí do;
  • Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở được cấp giấy phép hoạt động, giám đốc cơ sở có trách nhiệm ban hành và công bố, niêm yết công khai Quy chế hoạt động và Quy chế chi tiêu tại cơ sở.

Công bố hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập

  • Thời hạn phải công bố: 30 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động;
  • Phương thức công bố: Công bố liên tiếp trên 03 số báo nơi cơ sở đặt trụ sở.

Doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật. 

Như vậy, việc doanh nghiệp mái ấm từ thiện có được miễn thuế hay không còn phụ thuộc vào các quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tức là, doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện miễn thuế được quy định tại Luật này như: địa bàn hoạt động, lợi nhuận trong năm tài chính, …

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về vấn đề Thành lập doanh nghiệp xã hội mái ấm từ thiện. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty

    Thành lập công ty

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO