Thủ tục cấp giấy phép lao động từ ngày 01/09/2024

Giấy phép lao động là giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép lao động có những lưu ý gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn cho quý khách hàng về thủ tục cấp giấy phép lao động từ ngày 01/09/2024.

Người lao động nước ngoài phải tiến hành xin cấp giấy phép lao động

Theo quy định khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ một số trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 (các trường hợp không phát sinh quan hệ lao động mới nên không ảnh hưởng lớn đến quan hệ lao động trong nước hoặc trước). Trừ những trường hợp quy định tại Điều 154 này, tất cả người lao động nước ngoài vào làm việc ở Việt Nam phải xin Giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thủ tục cấp giấy phép lao động từ ngày 01/09/2024

Người sử dụng lao động muốn xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục theo 2 bước sau:

Thủ tục cấp giấy phép lao động từ ngày 01/09/2024

Bước 1: Lập báo cáo, giải trình nhu cầu lao động nước ngoài

Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

  • Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
  • Báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.

Các trường hợp không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Lưu ý các trường hợp không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

Lưu ý đối với sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu

  • Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu
  • Theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Tải về

Bước 2: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Lưu ý về thành phần hồ sơ:

  • Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành có thể được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
    • Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
    • Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Văn bản xác nhận là chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thể được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
    • Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
    • Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp;
  • Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
  • Các giấy tờ nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động tại tại Sở Lao Động Thương Binh & Xã Hội tỉnh/thành phố trước ngày người lao động bắt đầu làm việc ít nhất 15 ngày làm việc.

Thời gian giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động nhưng không quá 02 năm.

Xin giấy phép lao động tại cơ quan nào?

Theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP thì thẩm quyền cấp Giấy phép lao động là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 30 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung Nghị định 70/2023/NĐ-CP, trường hợp xin giấy phép lao động tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm:

  • Làm việc cho người sử dụng lao động do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập trong các trường hợp:
    • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
    • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
    • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
    • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật
  • Làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Căn cứ điểm a Khoản 6 Điều 30 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung Nghị định 70/2023/NĐ-CP, trường hợp xin giấy phép lao động tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm:

Làm việc cho người sử dụng lao động trong các trường hợp:

  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
    Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Làm việc trong cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập trong các trường hợp:

  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật

Làm việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trường hợp không phải xin giấy phép lao động thì có phải tiến hành thủ tục gì không?

Trường hợp không phải xin giấy phép lao động thì có phải tiến hành thủ tục gì

Mức lệ phí khi tiến hành thủ tục cấp giấy phép lao động từ ngày 01/09/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, lệ phí cấp giấy phép lao động hiện nay như sau:

  • Nếu người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: không mất lệ phí.
  • Nếu người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: người sử dụng lao động sẽ phải nộp lệ phí.

Lưu ý, lệ phí giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Hiện nay lệ phí thường dao động từ 400.000đ đến 600.000đ.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về Thủ tục cấp giấy phép lao động từ ngày 01/09/2024. Qúy khách hàng có nhu cầu tư vấn về cấp giấy phép lao động, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Giấy phép lao động

    Giấy phép lao động

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO