Thủ tục xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngày 03/02/2016 chính phủ ban hành nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2016.
Ngày 25/10/2016 Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/12/2016.
Ngày 28/12/2016, Bộ Công thương ban hành thông tư số Thông tư 35/2016/TT-BCT quy định việc xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
Trên cơ sở các căn cứ pháp lý hiện hành, Công ty Luật Việt An tổng hợp các quy định và thủ tục xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
Điều kiện xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
Thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định.
Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Trình tự thực hiện thủ tục:
Thành phần, số lượng hồ sơ
Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Theo mẫu);
Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện: Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh/thành phố hoặc Ban quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.